Phân biệt quá khứ đơn , quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Khẳng định
S + was/were + V-ing
She was having breakfast.
Phủ định
S + was/were not + V-ing
They were not playing soccer.
Nghi vấn
Was/ Were + S + V-ing?
(Từ để hỏi) was/were + S + V-ing?
Was he making a cake?
What were you doing yesterday?
Thì quá khứ tiếp diễn thường sử dụng các từ While, when, as, at ..hour/minute/second, last night, ...
3. Cách sử dụng thườngThì quá khứ tiếp diễn được dùng để
Ví dụ: I am playing game at 9.am last day.
Ví dụ: When he was playing game, his mother came home
II. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. Công thức
Khẳng định
S + had + V3
I had eaten some fried rice before I went to the airport.
Phủ định
S + had not (hadn’t) + V3
He hadn’t written the email.
Nghi vấn
Had + S + V3?
(Từ để hỏi) had + S + V3?
Had they moved to Hanoi before they visited us?
What had you done before you have lunch yesterday?
2. Dấu hiệu nhận biết
Những từ hay xuất hiện trong thì này: Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, ...When, when by, by the end of + time in the past …
Lưu ý: Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ.
3. Cách sử dụng trong trường hợp thường
- Diễn tả hành động đã diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Vế sau là thì quá khứ đơn.
- Hành động diễn ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Hành động đó xảy ra kéo theo một hành động khác trong quá khứ.
- Sử dụng cho câu điều kiện loại 3.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |