Các từ loại : Danh từ ,động từ ,tính từ ,số từ và lượng từ ,chỉ từ phó từ
- Nêu khái niệm và đặc điểm của các từ loại
- Phân biệt được các loại từ
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…
- Danh từ chia làm 2 loại:
+ DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)
+ DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)
- Ví dụ
+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh,..
+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
-Động từ chia làm 2 loại:
+ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …
+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …
3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng… VD; đẹp, thông minh,..
4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…
-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..
-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm
5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..
6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…
7. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |