Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hướng dẫn mình cách sử dụng mệnh đề quan hệ?

ai hướng dẫn mình cách sủ dụng mệnh đề quan hệ đi

2 trả lời
Hỏi chi tiết
563
0
1
hmii
08/04/2021 16:13:41
+5đ tặng

I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

  • Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girl friend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:  The woman is my girlfriend.

  • Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam's girl friend.

Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that......

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

II. Các loại mệnh đề quan hệ

 

a. Mnh đ xác đnh (Defining relative clauses)

Là mnh đ được dùng đ xác đnh danh t đng trước nó,cn thiết cho ý nghĩa ca câu; không có nó câu s không đ nghĩa. Tt c các đi t quan h được s dng trong mnh đ xác đnh.

Ví dụ:

  • Do you know the name of the man who came here yesterday?
  • The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy

b. Mnh đ không xác đnh (Non – defining clauses)

- Là mnh đ cung cp thêm thông tin v người hoc vt, không có nó thì câu vn đ nghĩa.

Ví dụ:  Miss Hoa, who taught me English, has just got married.

➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”


III. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

 

Who

Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

I told you about the woman who lives next door.

 

which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.

Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Do you see the cat which is lying on the roof?

He couldn’t read which surprised me

 

whose

Chỉ sở hữu cho người và vật

Do you know the boy whose mother is a nurse?

 

whom

Đại diện cho tân ngữ chỉ người

I was invited by the professor whom I met at the conference.

 

That

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

I don’t like the table that stands in the kitchen.

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
 

1. WHO:

- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ người

  • ….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

  • …..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:  George is a person whom I admire very much

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

  • ….N (thing) + WHICH + V + O
  • ….N (thing) + WHICH + S + V

The machine which broke down is working again now

4. THAT:

  • Mệnh đề quan hệ xác định:

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...

  • Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.

Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.

Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.

  • Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:

Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field

 - Sau đại từ bất định:

Ex: I’ll tell you something that is very interesting.

 - Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:

 Ex: This is the most beautiful dress that I have.

 All that is mine is yours.

You are the only person that can help us.

 - Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)

Ex: It is my friend that wrote this sentence.  (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)

  •  Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.

Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that

Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.

Or:  Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.

 Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.

5. WHOSE:

Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with

Xem thêm: 

 12 thì Trong tiếng Anh

➤ Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng và bài tập


 
IV. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.

Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike.

> Tìm hiểu cấu trúc when, while trong tiếng anh

Trng t quan hệ

Nghĩa

Cách sử dụng

Ví dụ

 

when

in/on which

Đại diện cho cụm thời gian

the day when we met him

 

where

in/at which

Đại diện cho nơi chốn

the place where we met him

 

why

for which

Đại diện cho lí do

the reason why we met him

1. WHY:

Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school.

Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason why you didn't go to school.

2. WHERE:

Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean.

Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was born and grew up.

Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.

3. WHEN: 

Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.

….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.

➨ Do you still remember the day when we first met?

➨  Do you still remember the day on which we first met?

Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back.

That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife.

V. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

  • ➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
  • ➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

  • Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

  • Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

  • Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

  • Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
  • Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
  • Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.

  • Ví dụ: The house in that I was born is for sale.

 

 

VI. Mệnh đề quan hệ rút gọn - Reduce Relative Clauses
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was standing at the door is my uncle.

  - The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the door is my uncle.

2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động

Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The woman given a flower looks / looked very happy.

3.  Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive)

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

      a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.

                       The first student to come to class has to clean the board.

       b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.

                       The only room to be painted yesterday was Mary’s.

Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an

Các bạn học sâu hơn cách tránh bẫy trong đề thi TOEIC về kiến thức mệnh đề quan hệ ở video dưới đây:

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
1
Khánh Linh
08/04/2021 17:00:55
+4đ tặng
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là gì?

Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ).

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns)Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:

  •  Mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause): Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

Ex: – The man who keeps the school library is Mr Green.

– That is the book that I like best.

  • Mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause): Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.

Ex: – That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.

– This is Mr Jones, who helped me last week.

– Mary, whose sister I know, has won an Oscar.

– Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.

Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).

 

Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

Ex: – The man who is standing overthere is Mr. Pike.

– That is the girl who I told you about.

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

Ex: – The woman whom /who you say yeaaterday is my aunt.

– The boy whose/ who we are looking for is Tom.

Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

Ex: – The woman you saw yesterday is my aunt

– The boy we are looking for is Tom.

WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.

Ex: – This is the book which I like best.

– The hat which is red is mine.

Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..

Ex: – This is the book I like best.

– The dress I bought yesterday is very beuatiful.

THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.

That có thể được dùng thay chowho, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (dèining ralative clause)

Ex:– That is the book that/ which I like best.

– That is the bicycle that/ which belongs to Tom.

– My father is the person that/ who(m) I admire most.

– The woman that/ who lived here before us is a novelist.

That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).

Ex: – I can see a girl and her dog that are running in the park.

– She is the nicest woman that I've ever met.

WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.

Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ. 

Ex: - The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

– John found a cat whose leg was broken.

WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

Ex: – May Day is the day when (on which) people hold a meeting.

– That was the time when (at which) he managed the company.

WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there.

Ex: – Do you know the country where (in which) I was born?

- Hanoi is the place where I like to come.

WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

Ex: – Please tell me the reason why (for which) you are so sad.

– He told me the reason why he had been absent from class the day before.

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
  • Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

  • Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

  • Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

  • Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo