Câu 1. Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?
A. Các dải rừng ngập mặn ven biển.
B. Khu dự trữ thiên nhiên.
C. Rừng gỗ thông nhựa.
D. Các vườn quốc gia.
Câu 2. Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là
A. rừng sản xuất.
B. rừng ngập mặn.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng chắn cát.
Câu 3. Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm
A. rừng đầu nguồn các con sông.
B. dải rừng ngập mặn ven biển.
C. rừng chắn cát ven biển miền Trung.
D. rừng nguyên liệu giấy.
Câu 4. Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Câu 5. Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.
D. tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.
Câu 6. Loại rừng nào có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Câu 7. Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 8. Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?
A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.
B. Bãi triều, đầm phá ven biển.
C. Sông, suối, ao, hồ.
D. Khu vực rừng ngập mặn.
Câu 9. Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
A. vùng biển ven các đảo.
B. bãi triều, đầm phá ven biển.
C. sông, suối, ao, hồ.
D. vũng, vịnh, vùng cửa sông.
Câu 10. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?.
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 11. Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là
A. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.
B. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.
Câu 13. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
A. Sóc Trăng, Trà Vinh.
B. Kiên Giang, Quảng Ngãi.
C. Cần Thơ, Long An.
D. An Giang, Bến Tre.
Câu 14. Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh
A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.
B. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.
C. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.
D. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.
Câu 15. Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là
A. tôm, cá.
B. tôm, cua.
C. cua, ngọc trai.
D. trai ngọc, cá.
Câu 16. Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần
A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
B. nâng cao đời sống dân cư vùng núi.
C. chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
D. giảm tỉ lệ thất nghiệp cho lao động thành thị.
Câu 17. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là
A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B.tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
Câu 18. Đâu không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?
A. Nâng cao đời sống nhân dân.
B. Phân bố lại dân cư.
C. Bảo vệ rừng.
D. Phát triển kinh tế.
Câu 19. Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Vườn quốc gia.
D. Rừng phòng hộ.
Câu 20. Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là
A. Phòng chống bão, lũ.
B. Khai thác gỗ.
C. Chống cát bay.
D. Bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 21. Đâu không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?
A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.
C. Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.
D. Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.
Câu 22. Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là gì?
A. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn.
B. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
C. Vùng biển thường xuyên xảy ra bão.
D. Đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
Câu 23. Lợi thế lớn nhất của ngành nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng hơn đánh bắt.
B. Nuôi trồng thủy sản đòi hỏi vốn đầu tư ít và ít rủi ro hơn.
C. Nuôi trồng chủ động được nguồn hàng, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đánh bắt phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Nuôi trồng cung cấp các mặt hàng thủy sản phong phú, đa dạng hơn đánh bắt.
Câu 24. Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.
B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
Câu 25. Đâu không phải là nhân tố khiến Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất:
A. Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.
B. Nhiều vùng trũng ngập nước, bãi triều, rừng ngập mặn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.
D. Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |