ADJECTIVE / RELATIVE CLAUSES ( Mệnh đề tính từ / quan hệ)
Mệnh đề tính từ (Adjective clauses) hay mệnh đề quan hệ (Relative clauses) được giới thiệu bởi một đại từ quan hệ (Relative pronoun) hay trạng từ quan hệ ( Relative adverbs) và bổ nghĩa cho một danh từ (a noun) hay một đại từ ( a pronoun).
e.g.: The man who spoke to you yesteday is my uncle.
(Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là chú tôi.)
The car which you see over there is my boss’s.
(Chiếc xe bạn thấy đằng kia là xe của chú tôi).
+ Danh từ hay đại từ có một mệnh đề tính từ bổ nghĩa được gọi là tiền ngữ (an antecedent).
Mệnh đề tính từ luôn luôn đứng ngay sau tiền ngữ của nó.
Relative pronouns (Đại từ quan hệ): gồm có :
WHO
WHOM
WHOSE (chỉ sở hữu)
WHICH : chỉ về sự việc, con thú THAT : chỉ về người, sự việc, con thú.
WHO : dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ (subject) của mệnh đề tính từ.
e.g.: The boy who is speaking to Mr John is the prefect.
(Cậu bé đang nói chuyện với ông John là lớp trưởng.)
The person who takes care of patients is a nurse.
(Người chăm sóc bệnh nhân là y tá.)
WHOM : dùng thay cho tiền ngữ chỉ về ngưừi và lãm túc từ (object) của mệnh để tính từ.
e.g.: The woman /who(m) you see at the desk is the librarian.
(Người phụ nữ bạn thấy ở bàn viết là quản thu thư viện)
The doctor /who(m) they talked about is very kind.
(Bác sĩ họ đã nói về (ông ta) rất tử tế.)
Chú ý : WHOM có thể được thay bằng WHO, ở văn phòng giao tiếp (informal style).
WHOSE (+ NOUN) : khi tiền ngữ chỉ về người và có chức năng như một tính từ sở hữu (possessive adjective ).
e.g.: The child whose parents are dead is an orphan.
(Đứa trẻ mà cha mẹ của nó mất là đứa mồ côi.)
The man whose son is my classmate is an engineer.
(Người đàn ông con ông ấy là bạn cùng lớp với tôi là kỹ sư.)
Chú ý : WHOSE luôn luôn đứng giữa HAI danh từ.
WHICH : dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con vật, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
e.g.: The books which are on top of the shelf are novels.
(Những sách trên kệ là tiểu thuyết.) (subject)
The horses (which) you see in the field are race horses.
(Những con ngựa bạn thấy trong cánh đồng là ngựa đua.) (object)
THAT : dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
e.g.: The books that interest children much are picture - hooks.
(Sách thu hút trẻ em nhiều là sách truyện tranh.) (subject)
The matter (that) they’re considering is very complex.
(Vấn đề họ dang xem xét quá phức tạp.)
The student that showed you the way is in my class
(Sinh viên chỉ đường cho bạn học lớp tôi.) (subject)
Tile children (that) visitors are giving presents are the victims of the last flood.
(Các trẻ em, khách đang tặng quà là nạn nhân vụ lụt vừa qua.)