LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

It (be)............... a fact that smartphone (help)................us a lot our life

                                                                       chia động từ 
1 it (be)............... a fact that smartphone (help)................us a lot our life
2 i often (travel)....................tosomeof my favorite destinations every summer
3 our math lesson usually (finish).................at 4.00 p.m
4 the reason why susan (not eat )..................meat is that she (be).............a vegetarian
5 people in Ho Chi Minh city (be)...........very friendly and they (smile)...................a lot
6 the flight (start)....................at 6 a.m every thursday
7 peter (not study)...............................very hard.He never gets high scores.
8 i like oranges and she (like)................apples
9 my mom and my sister (cook)..................lunch every morning
10 the (have)..................breakfast together every morning

3 trả lời
Hỏi chi tiết
2.646
2
4
Nguyễn Nguyễn
18/06/2021 20:06:01
+5đ tặng
1. It (be) is a fact that smartphone (help) helps us a lot in our life.

=> Dịch: Sự thật là điện thoại thông minh giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống.

2. I often (travel) travel to some of my favorite destinations every summer.

=> Tôi thường đi du lịch đến một số địa điểm yêu thích của tôi mỗi mùa hè.

3. Our Math lesson usually (finish) finishes at 4.00 p.m.

=> Dịch: Bài học toán của chúng tôi thường kết thúc lúc 4 giờ chiều.

4. The reason why Susan (not eat) doesn’t eat meat is that she (be) is a vegetarian.

=> Dịch:  Lý do tại sao mà Susan không ăn thịt là vì cô ấy là người ăn chay.

5. People in Ho Chi Minh City (be) are very friendly and they (smile) smile a lot.

=> Dịch: Người dân ở thành phố Hồ Chí Minh rất thân thiện và họ cười rất nhiều.

6. The flight (start) starts at 6 a.m every Thursday.

=> Dịch: Chuyến bay cất cánh lúc 6 giờ vào sáng thứ năm hàng tuần.

7. Peter (not study) doesn’t study very hard. He never gets high scores.

=> Dịch: Peter không học hành chăm chỉ. Anh ấy không bao giờ được điểm cao.

8. I like oranges and she (like) likes apples.

=> Dịch: Tôi thích cam và cô ấy thì thích táo.

9. My mom and my sister (cook) cook lunch every day.

=> Dịch: Mẹ và chị gái tôi nấu bữa trưa mỗi ngày.

10. They (have) have breakfast together every morning.

=> Dịch: Họ ăn sáng cùng nhau mỗi sáng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
6
4
Snwn
18/06/2021 20:06:20
+4đ tặng
chia động từ 
1 it (be).....is.......... a fact that smartphone (help)..help...........us a lot our life
2 i often (travel)......travel..............tosomeof my favorite destinations every summer
3 our math lesson usually (finish)......finish...........at 4.00 p.m
4 the reason why susan (not eat ).....does not eat .............meat is that she (be)....is.........a vegetarian
5
0
Hiển
18/06/2021 20:08:42
+3đ tặng

1. Nó (được)_____a thực tế là điện thoại thông minh (trợ giúp)________us rất nhiều trong cuộc sống của chúng tôi.

2. Tôi thường (đi du lịch)_______to một số điểm đến yêu thích của tôi mỗi mùa hè.

3. Bài học toán của chúng tôi thường (kết thúc) _____ at 4,00 p.m.

4. Lý do tại sao Susan (không ăn) ____ meat là cô ấy (được)_______  rau.

5. Người ở thành phố Hồ Chí Minh (được)_____ rất thân thiện và họ (cười)____ nhiều.

6. Chuyến bay (bắt đầu)_____ vào 6 giờ sáng thứ Năm hàng tuần rất nhiều.

7. Peter (không học tập)_____ rất khó khăn. Anh ấy không bao giờ đạt được điểm cao.

8. Tôi thích cam và cô ấy (thích)_____ táo.

9. Mẹ tôi và chị tôi (nấu ăn) _____ lunch hàng ngày.

10. Họ (có)____ bữa sáng cùng nhau mỗi sáng.

Bạn tham khảo:

1. It (be) is a fact that smartphone (help) helps us a lot in our life.

2. I often (travel) travel to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish) finishes at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan (not eat) doesn’t eat meat is that she (be) is a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City (be) are very friendly and they (smile) smile a lot.

6. The flight (start) starts at 6 a.m every Thursday.

7. Peter (not study) doesn’t study very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like) likes apples.

9. My mom and my sister (cook) cook lunch every day.

10. They (have) have breakfast together every morning.

CHÚC HỌC TỐT~~~

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư