Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu cách dùng của hiện tại hoàn thành

Nêu cách dùng của hiện tại hoàn thành 
giúp mink vs =))
4 trả lời
Hỏi chi tiết
144
2
1
Chou
21/08/2021 19:52:52
+5đ tặng

➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
  • Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
  • Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

 

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
  • Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
  • Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

 

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

  • She has been living in Tokyo all her life.
  • It’s been raining for hours.
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
  • Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
  • Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

 

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
  • Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
  • Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

 

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
  • Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
  • Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

 

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
  • Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
  • Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
1
Thời Phan Diễm Vi
21/08/2021 19:53:08
+4đ tặng
  1. Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. ...
  2. Một hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra là lúc nào, nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại. ...
  3. Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại.
2
1
Quế Nhi
21/08/2021 19:53:48
+3đ tặng
+) dùng để diễn tả 1 hành đông kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
+) dùng để diễn tả 1 trải nghiệm, kinh nghiệm
 
1
1
Unnie
21/08/2021 19:54:28
+2đ tặng
Công thức :
Khẳng định : S + has/have + V(ed/ cột 3 bảng ĐTBQT)
Phủ định : S + has/have + not + V(ed/cột 3)
Nghi vấn : Has/Have + S + V( ed/cột 3)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k