C24
Hóa học
- Chương I. Các loại hợp chất vô cơ
- Chương II. Kim loại
- Chương III. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chương IV. Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Chương V. Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Chương I. Các loại hợp chất vô cơ
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
18 tháng 6 2017 lúc 10:24
Bài 7: Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
M.N giúp vs ạ !
Đọc tiếp
Lớp 9Hóa học
4
0
Gửi
18 tháng 6 2017 lúc 10:32
Bài 7 :
Theo đề bài ta có :
nH2SO4 = CM . V = 1,5 .0,3 = 0,45 (mol)
a) Ta có PTHH : 1
H2SO4+2NaOH→Na2SO4+2H2OH2SO4+2NaOH→Na2SO4+2H2O
0,45mol......0,9mol
=> Khối lượng của dung dịch NaOH cần dùng là :
mddNaOH = (0,9.40).100@%=90(g)(0,9.40).100@%=90(g)
b) Ta có PTHH 2 :
H2SO4 + 2KOH →→ K2SO4 + 2H2O
0,45mol....0,9mol
=> Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là :
mddKOH = (0,9.56).100%5,6%=900(g)(0,9.56).100%5,6%=900(g)
=> Thể tích dung dịch KOH là :
VddKOH = mD=9001,045≈861,244(ml)mD=9001,045≈861,244(ml)
Bài 8:
Gọi kim loại cần tìm là R.=> CTHH TQ của muối ban đầu là RCO3
CTHH TQ của muối sau p/ư là RSO4
Theo đề bài ta có :
nRSO4 = (mmuối−sau−pư−mmuối−ban−đầu)(MSO4+MCO3)=(mmuối−sau−pư−mmuối−ban−đầu)(MSO4+MCO3)= (16−12,4)(96−60)=0,1mol(16−12,4)(96−60)=0,1mol
Ta có PTHH :
RCO3 + H2SO4 --> RSO4 + CO2 + H2O
0,1mol......................0,1mol
Ta có:
mRCO3 = MRCO3 +.nRCO3 = (MR + 60).0,1 = 12,4 => MR =12,40,112,40,1-60 = 64(g/mol) (nhận )
Vậy R là kim loại đồng (Cu) (Cu=64)