Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Định nghĩa. Nêu cách đọc tên axit. Phân loại axit

3 trả lời
Hỏi chi tiết
250
1
2
thảo
05/09/2021 17:06:44
+5đ tặng

– Ví dụ:

  • Axit clohidric HCl: gồm 1 nguyên tử H liên kết với gốc axit -Cl
  • Axit nitric HNO3: gồm 1 nguyên tử H liên kết với gốc axit -NO3
  • Axit sunfuric H2SO4: gồm 2 nguyên tử H liên kết với axit =SO4
2) Công thức hóa học của axit

– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

– Ví dụ:

  • CTHH của axit cohidric: HCl
  • CTHH của axit cacbonic: H2CO3
  • CTHH của axit photphoric: H3PO4
3) Phân loại axit

– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:

  • Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …
  • Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…
4) Cách gọi tên axit

a) Axit có oxi

– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Ví dụ:

  • HNO3: axit nitric → (-NO3: nitrat)
  • H2SO4: axit sunfuric → (=SO4: sunfat)
  • H3PO4: axit phophoric → (≡PO4: photphat)

– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Ví dụ:

  • H2SO3: axit sunfurơ → (=SO3: sunfit)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Nguyễn Nguyễn
05/09/2021 17:06:56
+4đ tặng
Acid, thường được phiên âm là axit, là các hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước và có vị chua, thông thường biểu diễn dưới dạng công thức tổng quát HₓA. Thông thường, acid là bất kỳ chất nào tạo được dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 khi nó hòa tan trong nước. Độ pH càng nhỏ thì tính acid càng mạnh
3) Phân loại axit

– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:

  • Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …
  • Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…
4) Cách gọi tên axit

a) Axit có oxi

– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Ví dụ:

  • HNO3: axit nitric → (-NO3: nitrat)
  • H2SO4: axit sunfuric → (=SO4: sunfat)
  • H3PO4: axit phophoric → (≡PO4: photphat)

– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Ví dụ:

  • H2SO3: axit sunfurơ → (=SO3: sunfit)

b) Axit không có oxi

Tên axit = tên phi kim + hidric

Ví dụ:

  • HCl: axit clohidric → (-Cl: clorua)
  • H2S: axit sunfuhidric → (-S: sunfua
1
2

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo