Câu 4. Đâu không phải là tiêu chí để phân chia thành các nhóm nước?
A. Bình quân thu nhập theo đầu người (GDP/người).
B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế.
Câu 5. Biểu hiện nào sau đây không đúng đối với các nước kinh tế đang phát triển?
A. Bình quân GDP đầu người thường thấp.
B. Nợ nước ngoài nhiều.
C. Thu hút đầu tư của các nước phát triển.
D. Có nền kinh tế phát triển.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 6. Đây không phải là đặc trưng của các nước phát triển?
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Thu hút mạnh đầu tư từ nước ngoài.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Khu vực III chiếm tỉ trọng cao.
Câu 7. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC – NĂM 2004 (Đơn vị: %)
Nhóm nước
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Phát triển
2,0
27,0
71,0
Đang phát triển
25,0
32,0
43,0
Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004?
A.Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước có sự khác nhau.
B. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực III cao nhất, thứ hai là khu vực II, thấp nhất là khu vực I.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III cao nhất, thứ hai là khu vực II, thấp nhất là khu vực I.
D. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước không có sự khác nhau .
Câu 8. Cho bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
( Đơn vị: USD)
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Tên nước
GDP/người
Tên nước
GDP/người
Thụy điển
60381
Cô-lôm-bi-a
7831
Hoa Kì
53042
In-đô-nê-xi-a
3475
NiuDi-lân
41824
Ấn độ
1498
Anh
41781
Ê-ti-ô-pi-a
505
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.
B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.
D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.
Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển( Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1998
2000
2004
Tổng nợ
1310
2465
2498
2724
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng nợ của các nước đang phát triển thời kì 1990 -2004 là
A. biểu đồ hình tròn. B. biểu đồ cột.
B. biểu đồ tốc độ tăng trưởng. D. biểu đồ miền
Câu 10. Cho bảng số liệu sau:
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển( Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1998
2000
2004
Tổng nợ
1310
2465
2498
2724
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển giai đoạn 1990 đến 2004?
A. Tổng nợ của nhóm nước đang phát triển tăng giảm liên tục qua các năm.
B. Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển không ổn định.
C. Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển tăng liên tục.
D. Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển giảm không liên tục.
Câu 11. Quá trình nào là đặc trưng chính của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Đổi mới công nghệ.
B. Tự động hóa cục bộ.
C. Sản xuất đại cơ khí.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 12. Đâu không phải là công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Sinh học. B. Thông tin . C. Năng lượng. D. Hàng không.
Câu 13. Công nghệ Gen, lai tạo giống mới là thành tựu của công nghệ trụ cột nào?
A. Sinh học. B. Thông tin . C. Năng lượng. D. Vật liệu.
Câu 14. Nghiên cứu các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa thuộc lĩnh vực
A. công nghệ sinh học. B. công nghệ thông tin.
C. công nghệ vật liệu. D. công nghệ năng lượng.
Câu 15. Thành tựu nổi bật của công nghệ vật liệu là
A. tạo ra vật liệu có tính năng đáp ứng các yêu cầu của con người.
B. nâng cao năng lực của con người, sáng tạo, truyền tải và xử lí thông tin.
C. tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân và sinh học.
D. tạo ra giống mới theo ý mình.
Câu 16. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp và dịch vụ. B. Công nghiệpvà xây dựng.
C. Nông nghiệp và công nghiệp. D. Công nghiệp và dịch vụ.
Câu 17. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên
A. chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao. B. vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
C. máy móc hiện đại, lao động rẻ. D. máy móc nhiều, lao động rẻ.
Câu 18. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng mạnh tỉ trọng khu vực II và III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực III tăng tỉ trọng khu vực II.
D. giảm tỉ trọng ở khu II và III, tăng ở khu vực I
Câu 19. Biểu hiện của thành tựu công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu.
B. mạng Internet phát triển khắp nơi trên thế giới.
C. vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến.
D. công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống.
Câu 20. Hậu quả nguy hiểm của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. tạo ra ngày càng nhiều các loại vũ khí giết người.
B. thay đổi phương thức thương mại quốc tế truyền thống.
C. rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước.
D. khôi phục và sử dụng được các loại tài nguyên đã mất.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |