Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

13/09/2021 19:02:58

Nêu định nghĩa, phân loại, cách gọi tên

Nêu định nghĩa,phân loại , cách gọi tên Ôxit , Axit , BaZơ , muối , cho ví dụ minh họa .
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
119
2
0
Nguyễn Nguyễn
13/09/2021 19:04:15
+5đ tặng
I. AXIT
1) Khái niệm axit là gì?

– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

– Ví dụ:

  • Axit clohidric HCl: gồm 1 nguyên tử H liên kết với gốc axit -Cl
  • Axit nitric HNO3: gồm 1 nguyên tử H liên kết với gốc axit -NO3
  • Axit sunfuric H2SO4: gồm 2 nguyên tử H liên kết với axit =SO4
2) Công thức hóa học của axit

– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

– Ví dụ:

  • CTHH của axit cohidric: HCl
  • CTHH của axit cacbonic: H2CO3
  • CTHH của axit photphoric: H3PO4
3) Phân loại axit

– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:

  • Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …
  • Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…
4) Cách gọi tên axit

a) Axit có oxi

– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Ví dụ:

  • HNO3: axit nitric → (-NO3: nitrat)
  • H2SO4: axit sunfuric → (=SO4: sunfat)
  • H3PO4: axit phophoric → (≡PO4: photphat)

– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Ví dụ:

  • H2SO3: axit sunfurơ → (=SO3: sunfit)

b) Axit không có oxi

Tên axit = tên phi kim + hidric

Ví dụ:

  • HCl: axit clohidric → (-Cl: clorua)
  • H2S: axit sunfuhidric → (-S: sunfua)
II. BAZO
1) Khái niệm bazo là gì?

– Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

– Ví dụ:

  • Natri hidroxit NaOH: gồm kim loại Na liên kết với 1 nhóm -OH
  • Caxi hidroxit Ca(OH)2: gồm kim loại Ca liên kết với 2 nhóm -OH
  • Đồng (II) hidroxit Cu(OH)2: gồm kim loại Cu liên kết với 2 nhóm -OH
2) Công thức hóa học của bazo

– CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

– Do nhóm hidroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazo bằng hóa trị của kim loại đó.

3) Phân loại bazo

– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:

  • Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
  • Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2…
4) Cách gọi tên bazo

– Tên bazo được gọi như sau:

Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit

Ví dụ:

  • NaOH: natri hidroxit
  • KOH: kali hidroxit
  • Zn(OH)2: Kẽm hidroxit
  • Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
III. MUỐI
1) Khái niệm muối là gì?

– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

– Ví dụ:

  • Muối NaCl: gồm 1 nguyên tử kim loại Na liên kết với 1 gốc axit -Cl.
  • Muối Cu(NO3)2: gồm 1 nguyên tử kim loại Cu liên kết với 2 gốc axit -NO3.
2) Công thức hóa học của muối

– CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

– Ví dụ:

  • Muối K2CO3: gồm kim loại K và gốc axit =CO3
  • Muối Ba(HCO3)2: gồm kim loại Ba và 2 gốc axit -HCO3
3) Phân loại muối

– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:

  • Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3…
  • Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…
4) Cách gọi tên muối

– Tên muối được gọi như sau:

Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit

– Ví dụ:

  • NaCl: Natri clorua
  • K2SO4: Kali sunfat
  • Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
  • Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nguyễn Hà Thương
13/09/2021 19:05:52
+4đ tặng
Cách gọi tên oxit

Tên oxit = tên nguyên tố + “oxit”

Thí dụ: Na2O đọc là natri oxit

Al2O3 đọc là nhôm oxit

Nếu là oxit của kim loại có nhiều hóa trị thì tên oxit = tên kim loại (kèm theo hóa trị) + “oxit”

Thí dụ: FeO: Sắt (II) oxit

Fe2O3 : Sắt (III) oxit

Nếu oxit của phi kim nhiều hóa trị thì tên oxit = tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim nếu lớn hơn 1) + “oxit” (có kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)

Các tiền tố (hay tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử cụ thể:

  • Mono nghĩa là 1
  • Đi là 2
  • Tri là 3
  • Tetra là 4
  • Penta là 5,…

Thí dụ :

CO : cacbon monooxit

CO2 : cacbon đioxit

SO2 : lưu huỳnh đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

Cách phân loại oxit

Dựa vào các phản ứng hóa học của chúng với axit, bazo, muối,.. mà người ta chia oxit làm 4 loại: là oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.

 

Tính chất hóa học của oxit axit

Oxit axit thường là oxit của phi kim và oxi, tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Tác dụng với nước

Oxit axit tác dụng với nước tạo dung dịch axit

NO2+H2O→HNO3

Tương tự với P2O5, NO, SO2, SO3 ,… cũng cho các axit tương ứng khi tác dụng với nước.

Tác dụng với bazo

CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O

SO2+Ba(OH)2→BaSO3+H2O

Vậy oxit axit tác dụng với dung dịch bazo tạo muối và nước.

Tác dụng với oxit bazo

BaO+CO2→BaCO3

Oxit axit tác dụng được với một số oxit bazo tạo thành muối.

 

Tính chất hóa học của oxit bazo

Oxit bazo thường là oxit của kim loại, là những oxit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.

Tác dụng với nước tạo bazo tương ứng

BaO+H2O→Ba(OH)2

Na2O+H2O→2NaOH

Tác dụng với axit

Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

CuO+HCl→CuCl2+H2O

Thí nghiệm với các oxit bazo như BaO, FeO… khác cũng xảy ra tương tự.

 

Oxit lưỡng tính là gì?

Đây là một khái niệm mới khi học về tính chất của oxit ở lớp 9 so với lớp 8.

Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazo và tác dụng với dung dịch axit tạp thành muối và nước.

Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2O

Al2O3+3H2O+2NaOH⇌2NaAl(OH)4

Các oxit lưỡng tính chẳng hạn như ZnO, Al2O3, Cr2O3,…

Oxit trung tính là gì?

Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazo và nước. Ví dụ: CO, NO… Đây cũng là nội dung oxit mới ở lớp 9.

Hy vọng qua bài viết trên bạn đã biết được oxit gồm những loại nào? Tính chất hóa học của từng loại oxit? Ngoài ra, trong những bài viết sau, chúng mình sẽ lần lượt nói đến tính chất hóa học của axit, tính chất hóa học của bazo và muối. Bạn hãy đón xem nhé. Nếu còn câu hỏi gì thắc mắc nào về bài viết “tính chất hóa học của oxit” bạn nhớ để lại bên dưới để chúng mình cùng thảo luận nhé!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×