Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 8
02/10/2021 16:33:28

Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M

Câu 106: Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:

A. Màu xanh B. Không đổi màu C. Màu đỏ D. Màu vàng nhạt

Câu 107: Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:

A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Không màu D. Màu tím

Câu 108: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2 . X và Y lần lượt là:

A. H2SO4 và BaSO4

B. HCl và BaCl2

C. H3PO4 và Ba3(PO4)2

 D. H2SO4 và BaCl2

Câu 109: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10 %. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:

A. Đỏ B. Vàng nhạt C. Xanh D. Không màu

Câu 110: Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với ddịch Bari nitrat Ba(NO3)2. Chất A là:

A. HCl

B. Na2SO4 C. H2SO4

D. Ca(OH)2

Câu 111: Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:

A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3

C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2

Câu 112: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4 B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4

Câu 113: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:

A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít

Câu 114: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

A. 13,6 gam

B. 1,36 gam

 C. 20,4 gam

 D. 27,2 gam

Câu 115: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng

A. 2,5 lít B. 0,25 lít C. 3,5 lít D. 1,5 lít

Câu 116: Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml ddịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là

A. 2,22 gam B. 22,2 gam C. 23,2 gam D. 22,3 gam

Câu 117: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:

A. B. C. D.

Câu 118: Khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

A. 250 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 125 ml

Câu 119: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 61,9 % và 38,1 %

 B. 63 % và 37 %

C. 61,5 % và 38,5 %

D. 65 % và 35 %

Câu 120: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 400 ml

Câu 121: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20 %. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 gam B. 80 gam C. 90 gam D. 150 gam

Câu 122: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25 % thì cần dùng bao nhiêu gam ddịch axit sunfuric 4,9 %:

A. 400 gam B. 500 gam C. 420 gam D. 570 gam

Câu 123: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M

B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M

C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M

D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M

Câu 124: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:

A. 4 gam và 16 gam

B. 10 gam và 10 gam

C. 8 gam và 12 gam

D. 14 gam và 6 gam

Câu 125: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

A. 26,3 gam

B. 40,5 gam

C. 19,2 gam

D. 22,8 gam

Câu 126: Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 23,30 gam B. 18,64 gam C. 1,86 gam D. 2,33 gam

Câu 127: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:

A. 33,06 % và 66,94 %

 B. 66,94 % và 33,06 %

C. 33,47 % và 66,53 %

D. 66,53 % và 33,47 %

1 trả lời
Hỏi chi tiết
2.008
2
0
Trang Nguyen
02/10/2021 16:37:23
+5đ tặng
106. c

nHCl=0,3(mol)nHCl=0,3(mol)

nNaOH=0,15(mol)nNaOH=0,15(mol)

Phương trình hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O

                    Ban đầu:   0,15        0,3                           (mol)

                  Phản ứng:    0,15      0,15                          (mol)

           Sau phản ứng:      0         0,15                          (mol)

Dung dịch sau phản ứng có HCl dư và muối NaCl sẽ làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ

107.B

HCl+NaOH->NaCl+H2O

=>NaOH dư => quỳ chuyểnxanh 
108. A
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo