Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tiếng Anh - Lớp 7
21/10/2021 17:52:37

Viết cấu trúc dấu hiệu nhận biết cách sử dụng của hai thì: quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Viết cấu trúc dấu hiệu nhận biết cách sử dụng của hai thì thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Nhờ mọi người giải giúp em với ạ Em cảm ơn nhiều ạ
1 trả lời
Hỏi chi tiết
118
2
0
Huỳnh Linh
21/10/2021 17:58:08
+5đ tặng

Qúa khứ đơn:
Khẳng định: S + V2/ed + O  

Phủ định: S + didn’t + V-inf + O       

Nghi vấn: Did + S + V-inf?

Cách dùng:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.

Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái)

– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa.

Ex: When I was a child, I used to go fishing with my father. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu với bố)

– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.

Ex: When my mother went to the super market, my father was reading newspaper. (Khi mẹ tôi đi siêu thị, cha tôi thì đọc báo)

– Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ).

– Khi nói về cái gì đó đang đã được phát minh trong quá khứ, ta  dùng thì quá khứ đơn.

Ex: It is often said that Hernan Cortes discovered Mexico in 1519. (Người ta nói răng Hernan Cortes khám phá ra Mexica vào năm 1519.)
Hiện tại hoàn thành:
 

Khẳng định: S + have/has + V3/ Ved + O

Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O

Nghi vấn: Have/ Has + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đi trong quá khứ.

Ex: Mary has come to Viet Nam. ( Mary vừa đến Việt Nam.)

– Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ex: She has lost her key. (Cô ấy vừa mất chìa khóa)

– Dùng để đưa thông tin về một sự việc vừa xảy ra.

Ex: The road is closed. There has been an accident. (Con đường đã bị chặn. Ở đây vừa xảy ra tai nạn.)

–  Nhận dạng:

since + điểm thời gian

for + khoảng thời gian

– Phó từ đi kèm: already (rồi), just (vừa mới), yet (vẫn chưa), recently (gần đây), lately (gần đây), so far (mới đây), until now, up to now (tới giờ), …

– In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …).

– Khi công bố ai đó vừa phát minh, sản xuất, khám phá hoặc sáng tác ra cái gì đó, ta dùng hiện tại hoàn thành.

Ex: Scientists have discovered that, all over the world, millions of frogs and toads are dying. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, tất cả các nơi trên thế giới, hàng triệu con ếch và cóc đang chết dần.)

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo