1. Khái niệm nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch là đại lượng cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
2. Công thức tính nồng độ phần trăm
C% = mct/mdd x 100%
Trong đó:
mct: khối lượng của chất tan (gam)
mdd: khối lượng của dung dịch (gam)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan
3. Ví dụ cách tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch
– Ví dụ 1: Hòa tan 30 gam muối ăn NaCl và 90 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
⇒ Khối lượng của dung dịch NaCl:
mdd = 30 + 90 = 120 (gam)
⇒ Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:
C% = (30/120) x 100% = 25%.
– Ví dụ 2: Cho dung dịch H2SO4 có nồng độ 28%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 300 gam dung dịch.
⇒ Khối lượng của H2SO4 có trong 300 gam dung dịch:
m = (28 x 300)/100 = 84 (gam)
Công thức tính nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ mol
cong-thuc-tinh-nong-do-phan-tram-va-nong-do-mol-dung-dich
II. Công thức tính nồng độ mol (CM) của dung dịch
1. Khái niệm nồng độ mol
Nồng độ mol (CM) của dung dịch là đại lượng cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
2. Công thức tính nồng độ mol
CM = n/V (đơn vị: mol/l)
Trong đó:
n: số mol chất tan
V: thể tích dung dịch (lít)
Đơn vị mol/l còn được viết là M.
3. Ví dụ cách tính nồng độ mol (CM) của dung dịch
– Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.
⇒ Số mol CuSO4 trong dung dịch là:
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 (mol)
⇒ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
CM = 0,1/0,25 = 0,4 (mol/l)
– Ví dụ 2: Trộn 1 lít dd đường 2M với 3 lít dung dịch đường 0,5M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn vào nhau.
Ta có:
Số mol đường trong dd 1: n1 = 2 x 1 = 2 (mol)
Số mol đường trong dd 2: n2 = 0,5 x 3 = 1,5 (mol)
Thê tích của dd sau khi trộn: Vdd = 1 + 3 = 4 (lít)
⇒ Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn vào nhau:
CM = (2 + 1,5) / 4 = 0,875 (M)