46. B
Vế trước có từ “before" nên dùng thì quá khứ hoàn thành, về sau dùng quá khứ đơn
Dịch: Anh ấy đã không sử dụng email trước đó, vì vậy tôi đã chỉ cho anh ấy cách sử dụng nó
47. B
Hành động “rời bệnh viện” xảy ra sau hành động “có 1 buổi tối bình yên”.
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/V2 after S + had + Ved/V3
48. D
so far: dấu hiệu của thì HTHT
49. A
Ta có dấu hiệu thời gian “by the end of next month” diễn tả 1 mốc thời gian ở tương lai ⇒ Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả 1 sự việc sẽ hoàn thành trước 1 mốc thời gian ở tương lai.
50. A
Be quietl Là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Vế sau là ý định nảy sinh tại thời điểm nói nên dùng tương lai đơn với “will"
Dịch: Hãy yên lặng! Ai đó đang gõ cửa trước. Tôi sẽ trả lời nhé
51. A
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai,có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng.
Công thức: S +is/am/are +V-ing
52. C
53. B
Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên: thì HTĐ
54. They ______ enthusiastically when their teacher _______ in.
Đáp án D
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ): S + Ved + ….
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +…
55. C
- Dịch nghĩa: Chúng tôi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi đến đễ nói rằng anh ấy vẫn ỗn.
+ "đang đi đến bệnh viện" là hành động đang xảy => chia quá khứ tiếp diễn.
+ "gọi đến" là hành động xen vào. => chia thì quá khứ đơn
56. B
- Dịch nghĩa: Chuyện gì đã xảy ra với bạn vào tối chủ nhật?
+ hành đông xảy ra và chắm dứt trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn.
57. A
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Công thức chung: S + Ved
Dấu hiệu: “last night” (tối hôm qua)