Câu 1: Hưng Yên thời Hùng Vương Thuộc bộ nào?
A. Chu Diên
B. Vũ Ninh
C. Giao Chỉ
D. Cửu Chân
Câu 2: Truyền thuyết nào gắn với dấu tích thời dựng nước trên đất Hưng Yên?
A.Truyền thuyết Mị Châu- Trọng Thủy
B. Truyền thuyết Chử Đồng Tử- Tiên Dung
C. Truyền thuyết Phạm Bạch Hổ
D. Truyền thuyết Phạm Ngũ Lão
Câu 3: Di tích thờ Chử Đồng Tử ở Hưng Yên?
A. Đền hóa Dạ Trạch
B. Đền Đa Hòa
C. Đền Hương Quất
D. Cả A và B
Câu 4: Những tướng lĩnh Hưng Yên có công trong sự nghiệp chống ngoại xâm thời kì dựng nước
A. Minh Lang, Lân Công và Dinh Công (xã Vân Du, huyện Ân Thi)
B. Minh Lang, Hiền Công và Quai Công (xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi)
C. Năm anh em họ Nguyễn ở Đanh Xá (xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi)
D. Cả A, B, C
Câu 5: Sự nghiệp chống giặc ngoại xâm của nhân dân Hưng Yên thời kì dựng nước chứng tỏ điều gì?
A. Tinh thần chống giặc ngoại xâm luôn được nêu cao, họ sẵn sàng tham gia chến đấu bảo vệ quê hương, đất nước
B. Giàu tinh thần yêu nước, sẵn sàng đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ quê hương, đất nước
C. A, B sai
D. A, B đúng
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống phong kiến phương Bắc là:
A. Khởi nghĩa Bà Triệu
B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
D. Khởi nghĩa Lý Bí
Câu 7: Hai Bà Trưng khởi nghĩa năm nào?
A. Năm 40 sau CN
B. Năm 40
C. Năm 43
D. Năm 981
Câu 8: Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện gì quan trọng trong lịch sử nước ta?
A. Hai Bà Trưng kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Mê Linh
C. Hai Bà Trưng xây dựng chính quyền tự chủ.
D. Hai Bà Trưng tập trung chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
Câu 9: Các tướng lĩnh ở Hưng Yên tham gia cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
A. Tướng quân Hương Thảo
B. Tướng quân Nguyệt Độ
C. Tướng quân Ngọc Chi
D.Cả A, B, C
Câu 10: Đền thờ nữ tướng Hương Thảo nay nằm ở đâu?
A. Chùa Cỏ (xã Tiền Phong, huyện Ân Thi)
B. Đền Tân La (xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên)
C. Đền Hoàng Bà (xã Quảng Châu, thành phố Hưng Yên)
D. Đền Nhân Vũ (xã Nguyễn Trãi, huyện Ân Thi)
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí diễn ra trong thời gian nào?
A. 542 - 547
B. 542 - 550
C. 547- 550
D. 938
Câu 12:Vị tướng lĩnh nào ở Hưng Yên đã tham cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
A. Nữ tướng Vũ Thị Thục
B. Phạm Bạch Hổ
C. Cha con Triệu Túc và Triệu Quang Phục
D. Cả A, B, C
Câu 13: Lý Nam Đế mong muôn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân?
A. Mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước.
B. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc.
C. Muốn đời sau ghi nhớ công lao của ông.
D. Vì ông dựng cờ khởi nghĩa vào mùa Xuân.
Câu 14: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí chống quân giặc nào?
A. Nhà Ngô
B. Nhà Hán
C. Nhà Lương
D. Nhà Tần
Câu 15: Năm 547, Lý Bí mất, binh quyền được trao cho ai?
A. Triệu Quang Phục
B. Phạm Tu
C. Tinh Thiều
D. Lý Phật Tử
Câu 16: Triệu Quang Phục đã chọ nơi nào làm căn cứ kháng chiến?
A. Thành Tô Lịch
B. Đầm Dạ Trạch ( Hưng Yên)
C. Bạch Hạc ( Việt Trì)
D. Khuất Lão ( Phú Thọ)
Câu 17: Nhân dân sau này gọi Triệu Quang Phục là:
A. Điền Triệt Vương
B. Dạ Trạch Vương
C. Gia Ninh Vương
D. Khuất Lão Vương
Câu 18: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Triệu Quang Phục đã:
A. Tiếp tục xây dựng lực lượng
B. Lên ngôi vua.
C. Đưa Lý Phật Tử lên làm vua.
D. Tiến đánh sang đất Trung Quốc.
Câu 19: Nhân dân Hưng Yên đã lập đền thờ Triệu Quang Phục ở đâu:
A. Đền Hóa Dạ Trach
B. Đền thờ tại xã AnVĩ, Khoái Châu
C. Đền Nhân Vũ (xã Nguyễn Trãi, Ân Thi)
D. Đáp án A, B
Câu 20: Chiến thắng của Ngô Quyền vào năm 938 trên con sông nào?
A. Sông Tô Lịch
B. Sông Luộc
C. Sông Bạch Đằng
D. Sông Đáy
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |