Câu hỏi trắc nghiệm Khoa học lớp 4
Câu 1: Quá trình trao đổi chất là : *
1 điểm
A. Quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra chất thừa, cặn bã.
B Quá trình con người lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra mồ hôi và nước tiểu.
C. Quá trình con người lấy thức ăn, không khí từ môi trường và thải ra cặn bã.
D. Quá trình con người lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra nước tiểu.
Câu 2 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là gì? *
1 điểm
A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.
B. Vi-ta-min, chất khoáng.
C. Chất bột đường, nước, không khí.
D. Cả ý A và B.
Câu 3: Không khí gồm những thành phần chính nào? *
1 điểm
A. Ô –xi, ni tơ, khói, bụi.
B.Ô -xi và các- bô-níc.
C.Ô – xi và ni- tơ
D. Ô – xi và ni- tơ
Câu 4: Nước không có tính chất nào? *
1 điểm
A. Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
B. Chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía
C. Có thể nén lại hoặc giãn ra.
D. Thấm qua một số vật, nở ra khi nóng, co lại khi lạnh.
Câu 5 : Người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? *
1 điểm
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 5 nhóm
D. 4nhóm
Câu 6: Vai trò của chất bột đường là gì? *
1 điểm
A. Giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A,D,E,.K
B Xây dựng và đổi mới cơ thể.
C. Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Câu 7. Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng: *
1 điểm
A. Ngưng tụ
B. Nóng chảy
C. Bay hơi
D. Đông đặc
Câu 8: Không khí có ở: *
1 điểm
A.Xung quanh mọi vật.
B.Mọi chỗ rỗng bên trong vật.
C.Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
D.Không có ở chỗ rỗng bên trong vật
Câu 9. Người dân cần làm gì để phòng bệnh Covid 19: *
1 điểm
A. Thực hiện 5 K, tiêm vắc xin
B. Tiêm vắc xin
C. Thực hiện 5 K
D. Không cân tiêm vắc xin
Câu 10: Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? *
1 điểm
A. Giữ vệ sinh cá nhân, ăn uống thoải mái.
B. Giữ vệ sinh môi trường. không ăn thức ăn nấm mốc.
C Ăn uống hạn chế, không ăn thức ăn thừa.
D. Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh môi trường, giữ vệ sinh cá nhân.
Câu 11: Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật? *
1 điểm
A. Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .
B. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
C.Cả hai đáp án trên
Câu 12: Khi có biểu hiện bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi,…) em cần làm gì? *
1 điểm
A. Không báo cho ai biết cả.
B. Lấy thuốc uống ngay.
C. Không cần uống thuốc
D. Báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết.
Câu 13: Tính chất giống nhau của nước và không khí là: *
1 điểm
A. Không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định.
B. Có thể nén vào hoặc giãn ra.
C. Không thể nén.
D. Có màu, có mùi, có hình dạng nhất định.
Câu 14. Khi bị bệnh người bệnh cần ăn uống như thế nào? *
1 điểm
A. Người bệnh cần ăn những thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá...
B. Nếu người bệnh quá yếu thì phải dùng cháo thịt băm nhỏ, súp,...
C. Không nên ăn thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng, chỉ ăn cháo muối
D. Cả ý A và B
Câu 15: Không khí có những tính chất gì? *
1 điểm
A. Không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định.
B. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
C. Không khí không thể nén lại được.
D. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra
Câu 16: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào của nước? *
1 điểm
A. Nước không có hình dạng nhất định.
B. Nước có thể thấm qua một số vật.
C. Nước chảy từ cao xuống thấp.
D. Nước có thể hoà tan một số chất.
Câu 17: Để phòng tránh tai nạn đuối nước không nên làm gì? *
1 điểm
A. Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.
B. Tập bơi nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
C. Khởi động trước khi bơi và tập bơi..
D. Chơi gần ao, hồ, sông, suối; đi bơi một mình.
Câu 18: Cần phải làm gì phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *
1 điểm
A. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất béo
B. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho trẻ.
C. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất bột đường
D. Cho trẻ ăn thức ăn có nhiều Vi-ta-min và chất khoáng
Câu 19: Nối tên bệnh với nguyên nhân gây bệnh: *
1 điểm
các bạn ơi hình ảnh trên là đề bài của câu 19 ạ
A. 1 – a ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – d
B. 1- a ; 2 – c ; 3 – b ; 4 – d
C. 1 – c; 2 – b ; 3 – d ; 4 – a
D . 1 – a ; 2 – c ; 3 – d; 4 - b
Câu 20: Nguyên nhân nước bị ô nhiễm là: *
1 điểm
A. Giữ gìn vệ sinh môi trường
B.Hút thuốc lá, uống rươu, bia.
C.Xây nhà tiêu hợp vệ sinh
D. Vứt rác thải xuống nguồn nước, vỡ đường ống nước. khói, bu
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Tên bệnh
1. Bệnh còi xương
2. Bệnh suy dinh dưỡng
Nguyễn nhân gây bệnh:
a. Thiếu vi- ta-min D
b. Thiếu i-ốt.
3. Bệnh khô mặt, quáng gà
c. Thiếu chất đạm.
4. Bệnh bướu cố
d. Thiếu vi- ta-min A
2 trả lời
1.151