Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Bài 1 bài 2 bài 3 bài 4 bài 5 trang 178 sgk Toán 4

1 trả lời
Hỏi chi tiết
464
0
0
CenaZero♡
12/12/2017 01:42:31
Bài 1: Viết các số:
a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;
b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;
c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 yến = ....kg ;                   2 yến 6kg = ...kg ;                  40kg = ...yến
b) 5 tạ = ...kg;                       5 tạ 75 kg =...kg ;                  800kg = ...tạ 
 5 tạ = ....yến;                        9 tạ 9kg = ...kg ;                    \({2 \over 5}\) tạ  = ...kg
 
c) 1 tấn = ...kg                       4 tấn = ...kg ;                         2 tấn 800kg = ...kg ;
 
1 tấn = ...tạ                           7000kg = ...tấn ;                     12000kg = ...tấn
3 tấn 90kg = ...kg                   \({3 \over 4}\) tấn = ....kg;                          6000kg = ....tạ
Bài 3: Tính:
a) \({2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}}\) ;                                b) \({4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6}\)
c) \({9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}}\);                              d) \({2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}}\)
Bài 4: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng \({3 \over 4}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đócao bao nhiêu học sinh gái?
Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì?
b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì?
Bài giải:
Bài 1:
a) 365847 ;             b) 16530464 ;               c) 105072009
Bài 2: 
a) 2 yến = 20kg ;                   2 yến 6kg = 26kg ;              40kg = 4 yến
b) 5 tạ = 500 kg;                    5 tạ 75 kg = 575 kg ;           800kg = 8 tạ
5 tạ = 50 yến;                        9 tạ 9kg = 909 kg ;               \({2 \over 5}\) tạ  = 40kg
c) 1 tấn = 1000kg                   4 tấn = 4000kg ;                  2 tấn 800kg = 2800 kg ;
1 tấn = 10 tạ                          7000kg = 7 tấn ;                12000kg = 12tấn
3 tấn 90kg = 3090 kg             \({3 \over 4}\) tấn = 750kg;                   6000kg = 60tạ
Bài 3:
a) \({2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}} = {4 \over {10}} + {5 \over {10}} + {7 \over {10}} = = {{16} \over {10}} = {8 \over 5}\)
 b) \({4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6} = {{32} \over {72}} + {{99} \over {72}} - {{60} \over {72}} = = {{71} \over {72}}\)
c) \({9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}} = {9 \over {20}} - {{40} \over {180}} = {{81} \over {180}} - {{40} \over {180}} = {{41} \over {180}}\)
 d) \({2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}} = {2 \over 3} \times {5 \over 4} \times {{12} \over 7} = = {{120} \over {84}} = {{10} \over 7}\)
Bài 4:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh gái.
Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:
- Có 4 góc vuông.
- Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
Có thể nhận xét: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
b) Hình chữ nhật là hình bình hành cũng có những đặc điểm sau:
- Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Có thể nhận xét: Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt ( có 4 góc vuông).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo