Bài 1. Viết theo mẫu:
Đọc
| Viết
|
Chín trăm chín mươi mét vuông
| 990 m2
|
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
| |
| 1980m2
|
| 8600dm2
|
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông
| |
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m
2 = ….dm
2 400 dm
2 = ….m
2100dm
2 = …m
2 2110 m
2 = …dm
21m
2 = …cm
2 15m
2 = ….cm
210 000 cm
2 = …m
2 10dm
22cm
2 = …cm
2Bài 3 Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 4. Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Hướng dẫn giải:Bài 1 Đọc
| Viết
|
Chín trăm chín mươi mét vuông
| 990 m2
|
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
| 2005 m2
|
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
| 1980m2
|
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông
| 8600dm2
|
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông
| 28911 cm2
|
Bài 21m
2 = 100 dm
2 400 dm
2 = 4 m
2100dm
2 = 1 m
2 2110 m
2 = 211000 dm
21m
2 = 10000 cm
2 15m
2 = 150 000cm
210 000 cm
2 = 1 m
2 10dm
22cm
2 = 1002 cm
2Bài 3Diện tích của một viên gạch lát nền là:
\(30 \times 30 = 900\) (cm
2)
Diện tích căn phòng là:
\(900 \times 200 = 180000\) (cm
2) = \(18\) m
2 Đáp số \(18\) m
2Bài 4 . Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau:
Diện tích hình chữ nhật H
1 là:
\(4 \times 3 = 12\) (cm
2)
Diện tích hình chữ nhật H
2 là :
\(6 \times 3 = 18\) ( cm
2)
Chiều rộng của hình chữ nhật H
3 là:
\(5 – 3 = 2\) (cm)
Diện tích của hình chữ nhật H
3 là:
\(15 \times 2 = 30\) (cm
2)
Diện tích miếng bìa là:
\(12 + 18 + 30 = 60\) (cm
2)
Đáp số \(60\) (cm
2)