Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (v
A = 0) đến điểm B, kết quả cho trong Bảng 7.1.
1. Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian: Phép đo này trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?
Bảng 7.1
n
| t
| ∆ti
| ∆t’
|
1
| 0,398
|
|
|
2
| 0,399
|
|
|
3
| 0,408
|
|
|
4
| 0,410
|
|
|
5
| 0,406
|
|
|
6
| 0,405
|
|
|
7
| 0,402
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
Trả lời:
n
| t
| ∆ti
| ∆t’
|
1
| 0,398
| 0,006
|
|
2
| 0,399
| 0,005
|
|
3
| 0,408
| 0,004
|
|
4
| 0,410
| 0,006
|
|
5
| 0,406
| 0,002
|
|
6
| 0,405
| 0,001
|
|
7
| 0,402
| 0,002
|
|
Trung bình
| 0,404
| 0,004
| 0,001
|
Thời gian rơi trung bình \( \bar{t}\) = 0,404s
Sai số ngẫu nhiên:
∆t = 0,004 sSai số dụng cụ: ∆t’ = 0,004 + 0,001 = 0,005 sKết quả: t = \( \bar{t}\) + ∆t = 0,404 ± 0,005 sĐây là phép đo trực tiếp.
Nếu chỉ đo ba lần: (n = 1, 2, 3) thì kết quả đo phải lấy sai số cực đại.
t = \( \bar{t}\) ± ∆t
Với \( \bar{t}\) = \( \frac{0,398+0,399+0,408}{3}\) ≈ 0,402
∆t = 0,006s
=> t = 0,402 ± 0,006s.