4. Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Bài giải:
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{10}{100}\) = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
\(n_{CaCl_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
\(m_{CaCl_{2}}\) = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{5}{100}\) = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
\(V_{CO_{2}}\) = 24 . 0,05 = 1,2 lít