Bài 7. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó.
a) \(∀n ∈ \mathbb N\): \(n\) chia hết cho \(n\);
b) \(∃x ∈ \mathbb Q\): \(x^2=2\);
c) \(∀x ∈ \mathbb R\): \(x< x+1\);
d) \(∃x ∈ \mathbb R: 3x=x^2+1\);
Giải:
a) Có một số tự nhiên \(n\) không chia hết cho chính nó. Mệnh đề này sai vì \(n=0 ∈ \mathbb N\), \(0\) không chia hết cho \(0\).
b) \(\overline{\exists x\in \textbf{Q}:x^{2}=2}\) = "Bình phương của một số hữu tỉ là một số khác 2". Mệnh đề đúng.
c) \(\overline{\forall x\in \textbf{R}:x<x+1} = ∃x ∈ \mathbb R: x≥x+1=\) "Tồn tại số thực \(x\) không nhỏ hơn số ấy cộng với \(1\)". Mệnh đề này sai.
d) \(\overline{\exists x\in \textbf{R}:3x=x^{2}+1} = ∀x ∈\mathbb R: 3x ≠ x^2+1=\) "Tổng của \(1\) với bình phương của số thực \(x\) luôn luôn không bằng \(3\) lần số \(x\)"
Đây là mệnh đề sai vì với \(x=\frac{3+\sqrt{5}}2{}\) ta có :
\(3. \left (\frac{3+\sqrt{5}}{2} \right )\)=\(\left (\frac{3+\sqrt{5}}{2} \right )^{2}+1\)