Bài 7. Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) có \(AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a\). Các mặt bên \(SAB, SBC, SCA\) tạo với đáy một góc \(60^0\). Tính thể tích của khối chóp đó.
Giải![](./uploads/data_img/bai-7-trang-26-sgk-hinh-hoc-12_1.png)
Kẻ \(SH \bot (ABC)\) và từ \(H\) kẻ \(HI \bot AB, HJ \bot BC, HK \bot CA\).
Từ định lý ba đường vuông góc, ta suy ra:
\(SI \bot AB, SJ \bot BC, SK \bot AC\) do đó:
\(\widehat {SIH} = \widehat {SJH} = \widehat {SKH} = {60^0}\)
Từ đây ta có: \(△SIH = △SJH = △SKH\)
\( \Rightarrow IH = JH = KH\)
\( \Rightarrow H\) là tâm đường tròn nội tiếp \(△ABC\).
Tam giác \(ABC\) có chu vi:
\(2p = AB + BC + CA = 18a\)
\( \Rightarrow p = 9a\)
Ta có: \(p - AB = 4a\)
\( p - BC = 3a\)
\( p - CA = 2a\)
Theo công thức Hê-rông, ta có: \(S = \sqrt {9a.4a.3a.2a} = 6{a^2}\sqrt 6 \)
Bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\):
\(IH = r = {{{S_{ABC}}} \over p} = {{6{a^2}\sqrt 6 } \over {9a}} \Rightarrow IH = {{2a\sqrt 6 } \over 3}\)
Đường cao \(SH\) của khối chóp:
\(SH = r . tan60^0\) = \({{2a\sqrt 6 } \over 3}.\sqrt 3 = 2a\sqrt 2 \)
Thể tích khối chóp:
\({V_{S.ABC}} = {1 \over 3}.2a\sqrt 2 .6{a^2}\sqrt 6 = 8{a^3}\sqrt 3 \)