Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 28 gam Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M. a) Viết phương trình hóa học. b) Tìm V. c) Tìm Cm của dung dịch sau phản ứng (biết V dung dịch thay đổi không đáng kể)

1. Cho 28 gam Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M. a) Viết phương trình hoá học. b) Tìm V. c) Tìm Cm của dung dịch sau phản ứng (biết V dung dịch thay đổi không đáng kể)
2. Nội dung bài tập viết báo cáo thực hành: ​Bài 6: Thực hành : Tính chất hoá học của oxit và axit . sgk hoá học 9 trang 22,23
5 trả lời
Hỏi chi tiết
1.001
1
0
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
02/10/2017 15:56:59
2
Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit

Bài 1: (trang 152 SGK Hóa 8)

1. Tính chất hóa học của oxit.

a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:

Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.

Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.

- Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím → đỏ. (phenolphtalein → hồng).

- PTHH: CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd)

* Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ

b)Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:

- Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ(bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.

Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

- Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.

- PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) → 2P2O5(r)

P2O5(r) + 3H2O (l) → 2H3PO4 (dd)

* Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit

2. Nhận biết các dung dịch:

Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H2SO4loãng, HCl, Na2SO4(đánh số 1,2,3)

Chọn thuốc thử:

+ Quỳ tím

+ dd BaCl2

Các phương án nhận biết 3 chất: H2SO4, HCl, Na2SO4

Phương án 1:

H2SO4, HCl, Na2SO4

+ Quỳ tím

Quỳ tím không đổi màu:

Na2SO4

Quỳ tím hoá đỏ:

H2SO4, HCl

+dd BaCl2

Kết tủa trắng:

H2SO4: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

Không phản ứng: HCl

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Meo Meo
02/10/2017 16:03:49
Cho 28 gam Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M. a) Viết phương trình hoá học. b) Tìm V. c) Tìm Cm của dung dịch sau phản ứng (biết V dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải
Fe    +     2HCl-> FeCl2    +   H2
0,5 mol- > 1 mol-> 0,5 mol
n  Fe: 28/56= 0,5 mol
Vdd= 0/2=0,5l
Vdd sau pư ko đổi=0,5 l
CM: 0,5/0,5=1 M
1
0
Tiểu Khả Ái
02/10/2017 19:10:43
PTHH: Fe    +    2HCl -> FeCl2   +   H2
          0,5 mol  1 mol      0,5 mol
nFe= 28/56= 0,5 mol => nHCl=0,5.2=1 mol
Vdd= 1/2=0,5l
Vdd sau pư ko đổi=0,5 l 
nFeCl2=0,5 mol
CM =0,5/0,5=1 M
0
0
Phương Dung
02/10/2017 20:45:38
PTHH: Fe    +    2HCl -> FeCl2   +   H2
          0,5 mol  1 mol      0,5 mol
nFe= 28/56= 0,5 mol => nHCl=0,5.2=1 mol
Vdd= 1/2=0,5l
Vdd sau pư ko đổi=0,5 l 
nFeCl2=0,5 mol
CM =0,5/0,5=1 M
1
0
Huy Hoàng
02/10/2017 21:04:25
1. Cho 28 gam Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M. a) Viết phương trình hoá học. b) Tìm V. c) Tìm Cm của dung dịch sau phản ứng (biết V dung dịch thay đổi không đáng kể)

Giải:
a, PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
             1 mol    2mol      1mol      1mol
             0.5mol   xmol

b, Số mol của Fe : nFe = mFe / MFe = 28/56 = 0.5 (mol)
    Số mol của dd HCl : nHCl = xmol = 0.5.2 /1 = 1(mol)
Thể tích dd HCl : V = n/CM = 1/2 =  0.5 lít
c, Do thể tích dd sau phản ứng không đổi. Ta có : CM = 0.5/0.5 = 1M

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo