kim loại kiềm có hóa trị I, kim loại kiềm thổ hóa trị II
Ta có: C%HCl = m chất tan / m dung dịch . 100%
<-> 29.78% = m chất tan / 49.03 . 100%
-> m chất tan HCl = 14.6
-> nHCl = 14.6 / 36.5 = 0.4 mol
Đặt kim loại kiềm là W.
W tác dụng với HCl trước, tác dụng với H2O trong dung dịch sau:
W + HCl -> WCl + 1/2H2↑-------------(1)
W + H2O -> WOH + 1/2H2↑----------------(2)
a) Chứa một hợp chất duy nhất chính là WCl
-> Phản ứng vừa đủ nên nHCl = nW = 0.4 mol
-> MW = 53.2 / 0.4 = 133 g
-> W là Cessi (Cs)
B1) m = 99.92 là hỗn hợp của 2 chất
-> m chứa WCl và WOH (trong đó 0.4 mol HCl phản ứng hết)
Lượng OH- trong chất rắn = 99.92 - mW - m[Cl-]
<-> = 99.92 - 53.2 - (0.4 . 35.5) [0.4 là số mol HCl = số mol Cl-]
<-> = 32.52g
nOH- = 32.52 / 17 = 1.913 mol
(1), (2)-> nW = nOH- + nHCl = 1.913 + 0.4 = 2.313 mol
-> W = 53.2 / 2.313 = 23 g
-> W là Natri (Na)
B2) m = 99.92 là hỗn hợp 3 chất:
-> m chứa WCl, WOH, W dư (bởi HCl đun lên phải bay hơi)
Từ câu b -> nW > 2.313 mol
-> W < 23
-> W là Liti (Li)