1. Dùng will để chỉ dự đoán trong tương lai (ôn tập)- Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm trong tương lai.
Ex: One day we will travel to Mars.
Ngày nào đó chúng ta sẽ lên đến Sao Hỏa.
- Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói (ý định không được trù tính trước.)
Ex: There’s a postbox in front of the post office. I’ll post these letters.
Có một thùng thư ở trước bưu điện. Tôi sẽ gửi những lá thư này.
2. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)a) Bảng ghi nhở Đại từ nhân xưng
| Tính từ sở hữu
| Đai từ sở hữu
| Nghĩa
| I
| my
| mine
| của tôi, của mình
| you
| your
| yours
| của bạn, của các bạn
| he
| his
| his
| của cậu ấy
| she
| her
| hers
| của cô ấy
| it
| its
| its
| của nó
| we
| our
| ours
| của chúng ta
| they
| their
| theirs
| của họ
|
|
b) Cách dùng- Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu để thay cho một cụm từ
Ex: Trinh’s pen is red. Mine is black. (Mine = my pen)
Cây bút máy của Trinh màu đỏ. Của mình màu đen.
- Một tính từ sở hữu đứng trước một danh từ
Ex: My books are new.
Những quyển sách của tôi thì mới.
3. Cách dùng giới từ “in/ on” với các phương tiện đi lại- in được dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi và xe taxi, in + a car/ a taxi (bằng xe hơi/ bằng xe taxi)
Ex: They arrived in a car. Họ đến bằng xe hơi.
- on được dùng với các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (ngoại trừ car (xe hơi) và taxi)
on + a bus/ a train/ a plane/ a boat/ a bicycle/ a motorbike (bằng buýt/ tàu lửa/ máy bay/ thuyền/ xe đạp/ xe máy) on foot (đi bộ)
Ex: She arrived on a bicycle. Cô ấy đến bằng xe đạp.