Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Grammar - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

1 trả lời
Hỏi chi tiết
1.037
0
2
Trần Đan Phương
12/12/2017 00:31:05
  1. The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách dùng thì hiện tại đơn của động từ to have kết hợp với quá khứ phân từ (V3).
■ Cấu trúc của thì hiện tai hoàn thành:
I have/has + verb participle (V3)                        
1)   Cách thành lập
a)   Affirmative form (Thể khẳng đinh)
____ Subject + have/has + past participle (V3)
Ex: I have seen this film two times. Tôi đã xem phim đó hai lần.
b)   Negative form (Thể phủ đinh)
Subject + have not/has not + past participle (V3)
Ex: I haven’t seen this before. Trước đây tôi chưa thấy qua cái này.
c)   Interrogative form (Thể nghi vấn)
I               _____ Have/Has + subject + past participle?
Ex: Have you met me before? Trước đây bạn có gặp qua tôi chưa?
Cách viết rút gọn: have not —> haven’t; has not —> hasn’t; I have —> I’ve
2)    Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
a)   Những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
Không có từ chỉ thời gian quá khứ.
Ex: I’ve known you for a long time. Tôi đã biết bạn lâu lắm rồi.
Dùng trong câu có các từ sau: just, recently, lately, already, not ... yet, yet, eve never.
Ex: He has just left home. Anil ta vừa mới ra khỏi nhà.
Hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ: many times, several times, twice,- Ex: She has failed her driving test three times.
Cô ấy đã trượt thi lái xe ba lần.
b)   Những hành động tồn tại trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Các từ nhận biết: so far, up to now, up till now, up to the present, still, for - period of time, since + a point of time, the last, it’s the first time, how long...?
Ex: I have lived in Ho Chi Minh City since 1993.
Tôi đã sống ở Thành phố Iỉồ Chí Minh từ năm 1993.
She still hasn’t arrived.
Cô ta vẫn chưa đến.
Lưu ý: Since + Noun
Ex: I’ve lived here since 1996. Tôi đã sống ở dó từ năm 1996.
Since last year. Từ năm rồi.
  • Since + Clause Ex: I have taught English at this school since I came here.
Tôi đã dạy tiếng Anh tại trường này từ khi tôi đến đây.
c)   Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc có thể chưa xảy ra tại một thời điểm chưa hoàn tất trong hiện tại (this + time, today, tonight, ...).
Ex: Where have you been this morning? Anil đã ở đâu sáng nay?
d)   Sau so sánh nhất.
Ex: She is the most warm-hearted woman that I’ve ever mot.
Cô là người phụ nữ tốt bụng nhất mà tôi đã từng gặp.
e)   Diễn tả một hành động đưa đến một kết quả nào đó trong hiện tại.
Ex: A.You look handsome, Nam. Bạn trông đẹp trai đó Nam.
B: Oh, I’ve just had my hair cut. Ồ, tôi vừa mới cắt tóc.
 
2. Gerund and infinitive (Danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ)
Chúng ta có thể sử dụng danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ để mô tả mục đích của cái gì đó (thứ gì đó).
*  Infinitive: use sth./sth. is used + to-infinitive
*  Gerund: for + V-ing
Ex: A ruler is used to draw straight lines.
A ruler is used for drawing straight lines.
Cây thước dùng để vẽ những đường thẳng.
We can use a ruler to draw straight lines.
Chúng ta có thể dùng thước để vẽ những đường thẳng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư