LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra: chất khí, chất kết tủa

9 trả lời
Hỏi chi tiết
4.231
2
0
Mai Anh
24/10/2017 19:51:59

a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2 ...) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH

Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Kiều Linh
24/10/2017 19:56:20

1 a) Ta chọn các muối cacbonat hoặc muối sunfit tác dụng với axit mạnh.

Thí dụ: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

b) Ta dựa vào bảng tính tan của muối để chọn các muối không tan (BaSO4, AgCl, BaCO3…) hoặc baz ơ không tan, từ đó tìm ra muối và chất tham gia phản ứng còn lại, thí dụ:

BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓

Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3↓

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4↓

2..Dùng dung dịch NaCl tự pha chế để nhận biết dung dịch AgNO3
Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để nhận biết dung dịch CuSO4 màu xanh lam
Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl

​3 
a) Cả hai muối tác dụng với dung dịch NaOH vì sản phẩm tạo thành có Mg(OH)2, Cu(OH)2 không tan,

Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓

b) Không có muối nào tác dụng với dung dịch HCl vì không có chất kết tủa hay chất khí tạo thành.

c) Chỉ có muối CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 vì sản phẩm tạo thành có AgCl không tan.

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2

4  
Pb(NO3)2 x x x 0
BaCl2 x 0 x0

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓

Pb(NO3)2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓

5.c

6

Phương trình phản ứng

CaCl2 (dd) + 2AgNO3 -> 2AgCl (r ) + Ca(NO3)2 (dd)

a) Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl

b) Đáp số mAgCl=1,435 gam

c) Trong 30 + 70 = 100 (ml) dd sau phản ứng có chứa 0,02 – 0,05 =0,015 (mol) CaCl2dư và 0,005 mol Ca(NO3)2

Do vậy ta có CMcaCl2=0,15M và CMca(NO3)2 = 0,05 M.

Pb(NO3)2 + Na2SO4 →  2NaNO3 + PbSO4↓

BaCl2 + Na2CO3 →  2NaCl + BaCO3↓

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓

0
0
Thảo Ngân
24/10/2017 20:40:23
Chọn dung dịch muối có gốc CO3 hoặc SO3 cho tác dụng với bất kì một axit nào cũng cho chất khí CO2 hoặc SO2: 
K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + CO2 + H2O 
K2SO3 + H2SO4 -> K2SO4 + SO2 + H2O 
Muốn có chất kết tủa thì cho tác dụng với các dung dịch không có K và Na là được : 
K2CO3 + BaCl2 -> BaCO3(kết tủa) + KCl 
K2SO3 + BaCl2 -> BaSO3(kết tủa) + KCl
0
0
nguyễn văn A
24/10/2017 20:57:22
c1) 
a) Dung dịch muối tác dụng với chất khác tạo chất khí

Chọn muối cacbonat hoặc sunfit tác dụng với axit 

VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

b) Dung dịch muối tác dụng với chất khác tạo chất kết tủa

Dựa vào bảng tính tan và phản ứng trao đổi để xác định chất tham gia phản ứng:

VD: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓

Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3↓

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4↓
0
0
nguyễn văn A
24/10/2017 20:57:51
b2) 
Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch NaOH vào từng mẫu chứa các muối trên.

Mẫu nào cho kết tủa màu xanh lam là CuSO4. 
CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Mẫu nào cho kết tủa trắng sau chuyển thành màu đen là AgNO3.
AgNO3 + NaOH ⟶ AgOH↓ + NaNO3

2AgOH ⟶ Ag2O + H2O.

Mẫu nào còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
0
0
nguyễn văn A
24/10/2017 20:58:21
b3) 

a) Cả hai muối tác dụng với dung dịch NaOH vì sản phẩm tạo thành có kết tủa

Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓

CuCl2 + 2NaOH → NaCl + Cu(OH)2↓

b) Dung dịch HCl: không có muối nào vì không có chất kết tủa hay chất khí tạo thành.

c) Dung dịch AgNO3 : muối CuCl2  vì sản phẩm tạo thành có AgCl không tan.

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2

0
0
nguyễn văn A
24/10/2017 20:59:09
b4) 

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓

Pb(NO3)2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓

Pb(NO3)2 + Na2SO4 →  2NaNO3 + PbSO4↓

BaCl2 + NaCO3 →  2NaCl + BaCO3↓

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓

0
0
nguyễn văn A
24/10/2017 20:59:36
b5) 

Đáp án C

 Fe  + CuSO4  → FeSO4 + Cu

Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4  , đinh sắt bị hòa tan , kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (nồng độ CuSO4 giảm dần) nên màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt dần.

0
0
nguyễn văn A
24/10/2017 21:00:16
b6) 

Ta có: nCaCl2 = 2,22/111 = 0,02 mol ; nAgNO3 = 1,7/170 = 0,01 mol

PTHH       CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd)  (1)

Ban đầu    0,02             0,01

P/ư           0,005            0,01          0,01

Sau p/ư    0,015              0             0,01                0,005

a) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng lắng dần xuống đáy là AgCl

b) Chất rắn sinh ra là AgCl. Theo phương trình (1)=> nAgCl = 0,01 mol

mAgCl=0,01. 143,5 = 1,435 gam

c) Trong 30 + 70 = 100 (ml) dd sau phản ứng có chứa 0,02 – 0,05 =0,015 (mol)  CaCl2 dư và 0,005 mol Ca(NO3)2

=>Nồng độ các chất sau phản ứng là:

CMCaCl2=0,15M và CMCa(NO3)2 = 0,05 M

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư