Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lý thuyết Một số bazơ quan trọng

2 trả lời
Hỏi chi tiết
515
0
0
Phạm Văn Phú
12/12/2017 01:08:36
A. NATRI HIĐROXIT NaOH
I. Tính chất vật lí
Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.
II. Tính chất hóa học
Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).
1. Làm đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
           2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
3. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
           2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
(khi NaOH tác dụng với CO2, SO2 còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NHSO3)
4. Tác dụng với dung dịch muối.
Thí dụ: 2 NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
III. Ứng dụng
Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:
-Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.
- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).
IV. Sản xuất Natri hiđroxit
Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.
                     2NaCl + 2H2O     2NaOH + H2 + Cl2
B. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2
1. Tính chất dung dịch canxi hiđroxit
Để có dung dịch canxi hiđroxit (hay nước vôi trong), ta hòa tan một ít vôi tôi Ca(OH)2 vào nước được vôi nước (hay vôi sữa). Lọc vôi nước, chất lỏng thu được là dung dịch Ca(OH)2.
2. Tính chất hóa học
Dung dịch Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 có những tính chất của một bazơ tan.
a) Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
b) Tác dụng với axit, tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
            Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
c) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
             Ca(OH)2 + SO2 → Ca2SO3 + H2O
d) Tác dụng với dung dịch muối.
Thí dụ: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
III.Ứng dụng
Canxi hiđroxit được dùng:
-Làm vật liệu trong xây dựng.
- Khử chua đất trồng trọt.
- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
III. Thang PH biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch
                  PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7)
                  PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.
                  PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ axit càng lớn       

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nga
16/01/2021 22:34:13
+4đ tặng

I. Natri hiđroxit

Công thức hóa học NaOH, PTK = 40

1.Tính chất vật lý

- Là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước.

- Dung dịch Natri hidroxit có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

=>Khi sử dụng phải hết sức cẩn thận

2. Tính chất hóa học

Natri hidroxit có đầy đủ tính chất hóa học của 1 bazơ

*Làm đổi màu chất chỉ thị:

- Làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

- Làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

* Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Ví dụ:         2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

                    NaOH + SiO2 → Na2SiO3 (*)

Phản ứng (*) là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc.

*Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:          NaOH + HCl → NaCl + H2O

*Tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:            2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓

*Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan : Al, Al2O3 , Al(OH)3

Ví dụ:                2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 +   3H2     

                      2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO­2 + H2O  

                     NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2  + 2H2O

* Điều chế:

- Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:

                     Na + H2O →  NaOH +  H2

- Phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn):

                    2NaCl + 2H2O  đpmn−−−−→\underrightarrow{đpmn}đpmn​ 2NaOH + Cl2 +H2

*Ứng dụng

Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng trong phòng thí nghiệm.

II. Canxi hidroxit

-Công thức hóa học: Ca(OH)2 , PTK = 74

-Tên gọi: Canxi hidroxit

-Tên thông thường: Vôi tôi 

1. Tính chất vật lý

 - Ca(OH)2 ít tan trong nước. Một phần Ca(OH)2 hòa tan được trong nước gọi dung dịch là nước vôi trong. 

2. Tính chất hóa học

Ca(OH)2  có đầy đủ tính chất chung của một bazơ

 * Tác dụng với chất chỉ thị

- Làm quỳ tím hóa xanh

- Làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

  * Tác dụng với axit: tạo muối và nước.

Ví dụ:       Ca(OH)2 + 2HCl  → CaCl2 + 2H2O

* Tác dụng với oxit axit :

Ví dụ:      Thổi CO2 vào nước vôi trong làm vẩn đục do tạo thành kết tủa CaCO3, tiếp tục thổi nữa thì kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt:

                 Ca(OH)2  + CO2   → CaCO3↓  +  H2O

                 CaCO3 +   CO2  + H2O  → Ca(HCO3)2

* Tác dụng với dung dịch muối:

                  Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + H2O + CO2

3. Điều chế: 

                  CaO +  H2O   → Ca(OH)2

4. Ứng dụng:

- Làm vật liệu xây dựng

- Khử chua đất trồng trọt, khử độc, khử trùng, diệt nấm

III. Thang PH biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch

                  PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7)

                  PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.

                  PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ axit càng lớn   

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo