Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài làm thơ lục bát

4 trả lời
Hỏi chi tiết
2.387
3
2
Nguyễn Thu Hiền
01/08/2017 02:13:47
SOẠN BÀI LÀM THƠ LỤC BÁT
I. LUẬT THƠ LỤC BÁT
Câu hỏi: Đọc kĩ bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
a- Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát.
b- b- Kẻ sơ đồ trang 156 SGK vào vở và điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao vào các ô.
c- Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8.
d- Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng băng, trắc, trầm, bổng và cách ngắt nhịp trong câu).
Gợi ý:
a- Quan sát bài ca dao trên, ta nhận thấy: một cặp thơ lục bát thường có hai dòng. Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ nên gọi là lục bát.
b- Ta có thể điền như sau:
Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B B
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
T B B T T B B B
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
T B T T B B
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
T B T T B B B B
c- Qua sơ đồ trên ta thấy: trong câu 8 tiếng, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) và ngược lại.
d- Như vậy có thể khảng định lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. Luật lục bát thế hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng sắp xếp theo mô hình chung (B: bằng; T: trắc; V: vần); chưa tính dấn các dạng biến thể:

Tiếng
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
6
-
B
-
T
-
BV


8
-
B
-
T
-
BV
-
BV



Với mô hình trên, chúng ta còn dễ dàng nhận thấy các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc (đánh dấu-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Trong câu 8, tiếng thứ 6 là bổng thì tiếng thứ 8 là trầm và ngược lại.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nôi tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó?
Gợi ý:
HS có thể điền các cụm từ: ở nhà, ghi tên hàng đầu vào chỗ trống hai từ này phù hợp với nội dung của từng câu thơ và đảm bảo về cách gieo vần.
- Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi ở nhà mẹ mong
- Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp ghi tên hàng đầu.
Bài tập 2. Cho biết các câu thơ lục bát sau sai ở đâu và sửa cho đúng luật.
Gợi ý:
Câu lục bát thứ nhất sai ở: tiếng thứ 6 của câu 8 (bòng) không gieo vần đúng luật đã quy định (tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu 8). Nên sửa lại như sau:
Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có xoài, có na.
- Cặp thơ lục bát thứ hai sai ở: tiếng thứ 6 của câu 8 (lên) không vần với tiếng thứ 6 của câu 6. Nên sửa lại như sau:
Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu để thành trò ngoan.


Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Phạm Minh Trí
05/04/2018 17:08:07

Soạn bài: Làm thơ lục bát

Luật thơ lục bát

1. Đọc kĩ câu ca dao

2. Trả lời câu hỏi

   a. Cặp câu thơ lục bát : câu đầu có sáu tiếng (lục), câu sau có tám tiếng (bát).

   b.

Soạn văn lớp 7 | Soạn bài lớp 7

   c. Nếu tiếng thứ 6 là thanh huyền (trầm) thì tiếng thứ 8 sẽ là thanh ngang (bổng) hoặc ngược lại.

   d. Luật thơ lục bát:

   - Số câu : tối thiểu là 2, câu lục có 6 tiếng, câu bát có 8 tiếng.

   - Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :

       + Câu lục : B – T – B

       + Câu bát : B – T – B – B

   - Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.

   - Vần :

       + Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.

       + Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.

   - Nhịp :

       + Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3

       + Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6

Luyện tập

Câu 1 (trang 157 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Điền từ:

   (1): như là

   (2): vững bền mai sau

   (3): cây xòe bóng nắng cùng em trốn tìm

   Lý do điền từ:

   - Hợp về nghĩa

   - Hợp về vần

Câu 2 (trang 157 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Hai câu lục bát sai vì không đúng nguyên tắc hiệp vần, và luật bằng trắc.

   - Sửa lại là:

       + (1) thay bòng bằng xoài

       + (2) thay tiến lên hàng đầu thành trở thành trò ngoan

0
3
Trần Đan Phương
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Làm thơ lục bát

I. Luật thơ lục bát

1. Đọc kĩ câu ca dao: SGK ngữ văn 7

2. Trả lời câu hỏi

a. Cặp câu thơ lục bát:

- Dòng đầu : 6 tiếng

- Dòng sau : 8 tiếng

b. Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:

1 2 3 4 5 6 7 8
Anh (B) đi (B) anh (B) nhớ (T) quê (B) nhà (V)
Nhớ (T) canh (B) rau (B) muống (T) nhớ (T) cà (V) dầm (B) tương (B)
Nhớ (T) ai (B) dãi (T) nắng (T) dầm (B) sương (V)
Nhớ (T) ai (B) tát (T) nước (T) bên (B) đường (V) hôm (B) nao (B)

c. Nếu tiếng thứ 6 là thành huyền (trầm) thì tiếng thứ 8 sẽ là thanh ngang (bổng) hoặc ngược lại.

d. Luật thơ lục bát:

- Số câu : tối thiểu là 2, câu lục có 6 tiếng, câu bát có 8 tiếng.

- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :

    + Câu lục : B – T – B

    + Câu bát : B – T – B – B

- Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.

- Vần :

    + Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.

    + Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.

- Nhịp :

    + Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3

    + Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.

II. Luyện tập

Câu 1: Điền từ:

(1): như là

(2): vững bền mai sau

(3): cây xòe bóng nắng cùng em trốn tìm

Lý do điền từ:

    + Hợp về nghĩa

    + Hợp về vần

Câu 2:

- Hai câu lục bát sai vì không đúng nguyên tắc hiệp vần, và luật bằng trắc.

- Sửa lại là:

    + (1) thay bòng bằng xoài

    + (2) thay tiến lên hàng đầu thành trở thành trò ngoan

0
3
mai
26/10/2018 16:59:10
tốt lắm mink mong bạn sẽ ra nhiều bài viết nữa nha

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư