Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài ôn luyện về dấu câu

4 trả lời
Hỏi chi tiết
1.578
3
2
Phạm Văn Bắc
01/08/2017 02:06:10
Soạn bài ôn luyện về dấu câu
I. Tổng kết về dấu câu.
Khái niệm : Dấu câu là kí hiệu dùng trong văn viết để phân biệt ý nghĩa, các đơn vị ngữ pháp trong một câu văn, nhờ đó mà người đọc hiểu được dễ dàng hơn (đặc biệt là khi cần đọc diễn ra).
Lập bảng tổng kết về dấu câu đã học ở các lớp 6, 7, 8.
STT
Dấu câu
Công dụng
1
Dấu chấm, kí hiệu (.)
Thường dùng ở cuối câu trần thuật, báo hiệu hết câu. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm tương đối dài
2
Dấu chấm hỏi, kí hiệu ( ?)
Thường dùng ở cuối câu hỏi (câu nghi vấn). Khi đọc phải ngắt câu ở dấu chấm hỏi với ngữ điệu hỏi (thường lên giọng ở cuối câu)
3
Dấu chấm lửng, kí hiệu (…)
Dấu câu dưới dạng 3 chấm (…) đặt cạnh nhau theo chiều ngang. Dấu chấm lửng dùng để :
+ Biểu thị lời nói đứt quãng vì xúc động.
+ Biểu thị chỗ ngắt dài dòng với ý châm biếm, hài hước.
+ Ghi lại chỗ kéo dài âm thanh.
+ Để chỉ rằng lời dẫn trự tiếp bị lược bớt một số câu. Trường hợp này dấu chấm lửng thường đặt trong dấu ngoặc đơn (…) hoặc trong dấu ngoặc vuông […]
+ Để chỉ ra rằng người viết chưa nói hết (đặc biệt khi nêu ví dụ).
4
Dấu chấm phẩy, kí hiệu ( ;)
Dấu câu gồm một dấu chấm ở trên, dấu phẩy ở dưới ( ;) dùng để phân biệt các thành phần tương đối độc lập trong câu :
+ Trong câu ghép, khi các vế câu có sự đối xứng về hình thức.
+ Khi các câu có tác dụng bổ sung cho nhau.
+ Ngắt vế câu trong một liên hợp song song bao gồm nhiều yếu tố.
Khi đọc, phải ngắt câu ở dấu chấm phẩy, quãng ngắt dài hơn so với dấu phẩy, nhưng ngắn hơn so với dấu chấm.
5
Dấu chấm than, kí hiệu ( !)
Dấu câu đặt cuối câu cảm thán hoặc cuối câu khiến, báo hiệu khi đọc phải ngắt câu và có ngữ điệu (cảm hoặc cầu khiến) phù hợp từng hoàn cảnh cụ thể.
6
Dấu gạch ngang, kí hiệu (-)
Dấu câu dưới dạng một nét gạch ngang (-), dùng để:
+ Phân biệt phần chêm, xen.
+ Đặt trước những lời đối thoại hay đặt giữa câu để giới thiệu người nói.
+ Đặt ở đầu những bộ phận liệt kê, mỗi bộ phận được trình bày riêng một dòng.
+ Đặt giữa ba bốn tên riêng hay ở giữa con số để chỉ sự liên kết.
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu ngang nối. (Dấu ngang nối không phải là dấu câu). Dấu ngang nối dùng để nối các tiếng (âm tiết) trong tên phiên âm nước ngoài.
+ Độ dài của dấu ngang cách dài hơn dấu ngang nối.
+ Khoảng cách đôi bên của dấu ngang cách lớn hơn khoảng cách hai bên dấu ngang nối.
7
Dấu hai chấm, kí hiệu (:)
Dấu câu dưới dạng hai chấm theo chiều thẳng đứng, chấm này dưới chấm kia ( :) dùng để báo trước điều trình bày tiếp theo mang ý nghĩa giải thích, thuyết minh.
8
Dấu ngoặc đơn, kí hiệu ( )
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
9
Dấu ngoặc kép, kí hiệu (‘’ ‘’)
Dấu ngoặc kép dùng để :
+ Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp.
+ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
+ Đánh dấu tên tác phẩm, tên tờ báo, tập san.
10
Dấu phẩy, kí hiệu (,)
Dấu câu dùng để tách các từ, cụm từ về câu như sau :
+ Tách các phần cùng loại của câu.
+ Tách các vế của câu ghép không có liên từ.
Tách vế câu chính và vế câu phụ hoặc các vế câu phụ trong câu ghép.
+Tách thành phần biệt lập của câu.
+Tách các từ, ngữ về mặt ngữ pháp không liên quan đến các thành phần câu (từ cảm, từ hỏi, từ chêm xen, từ khẳng định, phủ định, từ hô gọi).
+ Dùng tạo nhịp điệu biểu cảm cho câu.

II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Lời văn ở đoạn văn thiếu dấu ngắt câu sau từ « xúc động ». Phải dùng dấu chấm để ngắt câu và viết hoa chữ T ở đầu câu.
2. Dùng dấu ngắt câu sau từ « này » là sai vì câu chưa kết thúc.
3. Câu thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 dùng sai vì đây không phải là câu hỏi. Đó là câu trần thuật, phải dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối thứ hai là sai, vì đây là câu hỏi, phải dùng dấu chấm hỏi.
III. Luyện tập
1. Ghép đoạn văn và điền các dấu câu vào dấu ngoặc đơn cho phù hợp.
- Các em tự làm.
- Gợi ý kiểm tra lại cho đúng việc đặt các dấu (thứ tự từ trên xuống dưới).
(,) – (.) – (,) – ( ;) – (-) – ( !) – ( !) – ( !) – ( ;)
( ;) – (,) – (,) – (.) – (,) – (.) – ( :) – (,) – ( :)
(-) – ( ?) – ( ?) – ( ?) – ( !)
2. Phát hiện lỗi về dấu câu trong các doạn văn và thay dấu câu cho thích hợp (điều chỉnh chữ viết hoa cho thích hợp).
a. Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ dặn là anh phải làm xong… chiều nay.
b. … và sản xuất… có câu tục ngữ « lá lành đùm lá rách ».
c. … năm tháng, nhưng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
3
Phạm Minh Trí
05/08/2017 02:02:21
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tổng kết dấu câu
Từ lớp 6 đến lớp 8, các em được học 10 loại dấu câu. Mỗi loại dấu câu có một công dụng riêng, cụ thể như sau:
a. Dấu chấm dùng để kết thúc câu trần thuật
Ví dụ: ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
b. Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nghi vấn và thường biểu thị ý nghĩa nghi vấn
Ví dụ: - Có đồng nào, cụ nhặt nhanh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn?
(Nam Cao)
c. Dấu chấm than đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc ở cuối câu nhằm biểu thị cảm xúc. Khi đọc phải ngừng ngắt và có thể lên giọng, xuống giọng tuỳ theo từng hoàn cảnh.
Ví dụ: Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
(Nam Cao)
d. Dấu phẩy được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói. Ví dụ:
Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai con mắt long sòng sọc.
(Nam Cao)
e. Dấu chấm phẩu dùng để đánh dấu các bộ phận khác nhau trong một phép liệt kê phức tạp, đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Ví dụ: Văn học dân gian thể hiện tâm lý gắn bó sâu nặng với nơi chôn rau cắt rốn; tâm lý hướng về cội nguồn dân tộc; đề cao lối sống trách nhiệm với cộng đồng; đề cao lối sống trọng nghĩa, quý tài; tự hào về quê hương bản quán.
g. Dấu chấm lửng được dùng ở giữa câu, cuối câu hay đầu câu để biểu thị mục đích của người viết như: tỏ ý chưa liệt kê hết, thể hiện lời nói ngập ngừng hay ngắt quãng, biểu thị chỗ ngắt dài giọng, ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay sự chờ đợi, chỉ ý lược bớt…
Ví dụ:
Tre xanh,
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh
(Nguyễn Duy)
h. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích trong câu, đặt trước những lời đối thoại, đặt trước bộ phận liệt kê, đặt giữa các liên số
Ví dụ: Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên và cười hỏi:
- Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?
i. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần có chức năng giải thích, bổ sung, thuyết minh thêm
Ví dụ: Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là "chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do".
(Nguyễn Ái Quốc)
k. Dấu hai chấm dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó, báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Ví dụ:
+ Bà lão láng giếng lại lật đật chạy sang!
- Bác trai khá rồi chứ?
(Ngô Tất Tố)
+ Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắng lại, khóc mắt tôi đã cay cay.
(Nguyên Hồng)
e. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn.
Ví dụ:
Hai tiếng "em bé" mà cô tôi ngâm dài ra thật ngọt, thật rõ quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
(Nguyên Hồng)
2. Các lỗi thường gặp về dấu câu
Trong khi viết, ta thường mắc một số lỗi về dấu cau như sau:
- Không có dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Ví dụ: Tác phẩm "Tắt đèn" làm chúng ta vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao gia đình nông dân phải sống những ngày khốn cùng trong mùa sưu thuế.
- Dùng dấu ngắt khi câu khi câu chưa kết thúc.
Ví dụ: Qua tác phẩm này. Tác giả cho người đọc cảm nhận về một thành phố Huế đẹp, thơ mộng nhưng rất anh hùng.
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Ví dụ: Giọng nói của bà tôi khắc sâu vào trí nhớ mọi người dễ dàng như những đoá hoa và cũng dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống.
- Lẫn lộn cung dụng của các dấu câu:
Ví dụ: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này bắt đâu? Anh hãy có thể cho tôi một lời khuyên được không! Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
1. Hãy chép đoạn văn dưới đây và điều dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn:
Cai lệ không để cho chị nói hết câu ( ) trợn ngược hai mắt ( ) hắn quát ().
( ) Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ( ) sưu của nhà nước mà dám mở mồn xin khuất ( ).
Chị Dậu vẫn thiết tha ( )
( ) Khốn nạn ( ) nhà cháu đã không có ( ) dẫu ông có chửa mắng cũng đến thế thôi ( ) Xin ông trông lại ( )
Cai lệ vẫn giọng hầm hè ( )
( ) Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ ( ) thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi ( ) chửi mắng thôi à ( )
Rồi hắn quay sang bảo anh người nhà lý trưởng ( )
( ) Không hơi đâu mà nói với nó ( ) trói cổ thằng chồng nó lại ( ) điệu ra đình kia ( )
(Ngô Tất Tố)
Gợi ý:
Mẫu: Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát:
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu cho nhà nước mà dám mở mồn xin khất!…
2. Viết một đoạn văn hội thoại ghi lại cuộc trò chuyện giữa cha mẹ và con, trong đó có sử dụng các dấu câu đã học.
Gợi ý:

Yêu cầu: Đúng chủ đề, sử dụng thích hợp các loại dấu câu.
1
1
CenaZero♡
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Ôn luyện về dấu câu

Tổng kết về dấu câu

Dấu câu Công dụng
Dấu chấm Kết thúc câu trần thuật
Dấu chấm hỏi Biểu thị ý nghi vấn
Dấu chấm than Biểu thị cảm xúc cuối câu cầu khiến hoặc cảm thán
Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới các bộ phận của câu :
+ Thành phần phụ với chủ ngữ vị ngữ
+ giữa các từ có cùng chức vụ ngữ pháp
+ giữa một từ với bộ phận chú thích
+ giữa các vế của một câu ghép
Dấu chấm phẩy - Đánh dấu các bộ phận khác nhau trong một phép liệt kê.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp.
Dấu chấm lửng - Tỏ ý chưa liệt kê hết.
- Thể hiện lời nói ngập ngừng hay ngắt quãng.
- Biểu thị chỗ ngắt dài giọng, ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay sự chờ đợi, chỉ ý lược bớt…
Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích trong câu
- Đặt trước những lời đối thoại
- Đặt trước bộ phận liệt kê, đặt giữa các liên số…
Dấu ngoặc đơn Giải thích, bổ sung, thuyết minh thêm.
Dấu hai chấm - Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn.

Các lỗi thường gặp về dấu câu

1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc

   Ví dụ thiếu dấu chấm ngắt câu : “… vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ …”

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc

   Dùng sai dấu ngắt câu: “Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc.”

3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận câu khi không cần thiết

   Câu thiếu dấu phẩy để tách bộ phận của câu chỉ sự liệt kê : “Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.”

4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu

   Dấu câu dùng không đúng : “Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đè này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.”

Luyện tập

Câu 1 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.

   Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.

   Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo:

   - A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!...

   Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.

   Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.

   Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi :

   - Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!

Câu 2 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   a. Thiếu dấu hỏi chấm. Sửa lại : “Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà …”

   b. Thiếu dấu ngoặc kép, dấu phẩy. Sửa lại : “Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân … Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách””

   c. Dùng sai dấu chấm câu. Sửa lại : “Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.”

0
1
Nguyễn Thị Thương
05/04/2018 17:08:09

Soạn bài: Ôn luyện về dấu câu

I- Tổng kết về dấu câu

Dấu câu Công dụng
Dấu chấm Đặt cuối câu trần thuật
Dấu chấm hỏi Đặt cuối câu nghi vấn
Dấu chấm than Đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán
Dấu phẩy

Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu. Cụ thể:

- giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ

- giữa các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp

- giữa một từ ngữ với các bộ phận chú thích của nó

- giữa các vế của câu ghép

Dấu chấm lửng

Dùng để:

- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết

- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng

- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.

Dấu chấm phẩy

Dùng để:

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Dấu gạch ngang

- để chú thích, giải thích

- đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê

- nối các từ trong một liên danh

- nối các tiếng trong từ mượn gồm nhiều tiếng

- nối các từ nằm trong một liên danh

Dấu ngoặc đơn

Đánh dấu:

- phần giải thích

- phần thuyết minh

- phần bổ sung thêm

Hai dấu chấm

Dùng để:

- báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó

- báo trước lời dẫn trực tiếp hay đối thoại

Dấu ngoặc kép

- Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp

- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai

- Đánh dấu tờ báo, tác phẩm, tập san,… được dẫn.

II. Các lỗi thường gặp về dấu câu

1. Thiếu dấu ngắt câu khi đã kết thúc

Đoạn văn trên thiếu dấu chấm câu sau từ “xúc động”

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc

- Câu văn trên dùng sai dấu chấm, vì khi câu chưa trọn vẹn ý thì không thể sử dụng dấu chấm.

- Sửa lại: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.

3. Thiếu dấu câu thích hợp để tách các bộ phận câu khi cần thiết

Câu trên thiếu dấu phẩy để ngăn cách các danh từ chỉ loại sự vật.

- Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.

4. Lẫn lộn công dụng của dấu câu

Cách đặt dấu câu như đoạn văn trên là sai, vì không sử dụng đúng chức năng của dấu câu.

- Sửa lại: Qủa thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!

Luyện tập

Bài 1 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.

Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.

Cái Tí, thằng Dần cũng vỗ tay reo:

- A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!

Mặc kệ chúng nó,anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách.

Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi tiếng ếch kêu.

Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:

- Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!

Bài 2 ( trang 152 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”

b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong những lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.

c, Mặc dù trải qua bao nhiêu năm tháng nhưng tôi vẫn không quên được kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k