Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo (Từ tượng thanh và từ tượng hình)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
1.307
2
1
Trần Đan Phương
01/08/2017 01:57:49
Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
a. Khái niệm
- Từ tượng thanh : Là từ được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sống động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả tự sự.
- Từ tượng hình : Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
b. Loài vật có tên gọi là từ tượng thanh : Chim cu, tắc kè, bò.
c. Các từ tượng hình trong đoạn văn : Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. Những từ này có tác dụng mô tả đám mây một cách cụ thể và sống động.
1. Các biện pháp tu từ từ vựng.
a. Khái niệm.
- Nói quá : là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Nói giảm, nói tránh : là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhỉ, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
b. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ trong « Truyện Kiều ».
- Ẩn dụ : Hoa, cách dùng để chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng, từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của Kiều và cuộc sống của họ. Câu thơ ý nói Kiều bán mình để cứu gia đình.
- So sánh : So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạ, tiếng suối, tiếng gió thoáng, tiếng trời đổ mưa diễn tả những cung bậc khác nhau của âm thanh, của cảm xúc người thưởng thức.
- Nói quá : Thúy Kiều đẹp đến mức hoa liễu phải hờn ghen. Không chỉ đẹp mà còn tài. Tóm lại, Thúy Kiều toàn vẹn cả tài lẫn sắc làm nghiêng nước, nghiêng thành. Cách nói quá nhằm gây ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
- Nói quá : Quan âm, nơi Thúy Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép Kinh gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy ở gần nhau « gang tấc » nhưng hai người lại cách trở « gấp mười quan san » diễn tả sự xa cách trong cảnh ngộ của Thúc Sinh và Thúy Kiều.
- Chơi chữ : tài, tai.
c. Phân tích nghệ thuật độc đáo trong các câu.
- Dùng điệp ngữ « Còn » và từ nhiều nghĩa « say sưa » vừa uống rượu say vừa say đắm cô hàng xóm. Đó là cách thể hiện tình cảm kín đáo.
- Nhân hóa : trăng nhân hóa thành người nhòm vào song cưa ngằm người. Nhờ biện pháp này mà tăng trong thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người.
- Ẩn dụ : Con là mặt trời của mẹ, là nguồn sống, nguồn ánh sáng nuôi dưỡng niềm tin của mẹ.
- So sánh hai phía của dãy Trường Sơn như hai con người, như anh và em, như hai miền đất Nam và Bắc, hai hướng Đông và Tây của một dải rừng, luôn gắn bó keo sơn không gì chia cắt được.
- Ẩn dụ : Dùng sợi dây đàn để chỉ tâm hồn con người nhằm nói đến một tâm hồn rất nhảy cảm, dễ rung động trước cuộc sống.
- Điệp ngữ và nhân hóa : Lặp lại « tre », « anh hùng ». Nhân hóa tre như người nhằm nhấn mạnh hình ảnh cây tre và những chiến công của nó. Nhân hóa làm cho hình ảnh cây tre gẫn gũi với con người hơn, gây ấn tượng với người đọc.
d. Nói quá.
Chưa ăn đã hết ; Một tấc đến trời ; Một chữ bẻ đôi không biết ; cười vỡ bụng ; Rụng rời chân tay ; Tức lộn ruột ; Tiếc đứt ruột ; Ngáy như sấm ; Nghĩ nát óc ; Đứt từng khúc ruột.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nga
09/04/2021 20:05:45
+4đ tặng

Ôn lại khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh

Trả lời:

- Từ tượng thanh là mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Trả lời câu 2 (trang 146 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh

Trả lời:

Những loài vật có tên gọi từ tượng thanh: mèo, tắc kè, bò, (chim) cu...

Trả lời câu 3 (trang 146 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Xác định từ tượng thanh và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích.

Trả lời:

- Những từ tượng hình trong đoạn trích: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ tồ

- Các từ tượng hình có tác dụng trong việc mô tả đám mây một cách sống động, cụ thể.

Trả lời câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Ôn lại các khái niệm: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.

Lời giải chi tiết:

- So sánh: đối chiếu giữa sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng

- Nhân hoá: gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

- Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.

- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.

- Nói quá: phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

- Nói giảm nói tránh: dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

- Điệp ngữ: lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

- Chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.


 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư