Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ngữ văn - Lớp 7
01/08/2017 02:14:49

Soạn bài từ hán việt

4 trả lời
Hỏi chi tiết
1.476
3
2
Nguyễn Thu Hiền
01/08/2017 02:30:27
Soạn bài từ hán việt
I. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
Câu 1. Nam: phương Nam; quốc: nước; sơn: núi; hà: sông. Tiếng nam có thể dùng độc lập: phía nam, nước Nam, miền Nam, ba tiếng còn lại quốc, sơn, hà không dùng được độc lập.
Câu 2: “Thiên” trong: Thiên niên kỉ, thiên lí mã có nghĩa là nghìn (nghìn năm, nghìn dặm ngựa).
“Thiên” trong thiên đô có nghĩa là dời.
2. Từ ghép Hán Việt.
Câu 1: Các từ: sơn hà, xâm phạm là những từ ghép đẳng lập.
Câu 2: Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc từ ghép chính phụ. Trật tự các yếu tố trong các từ này giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại, bởi yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:
Ái quốc thủ môn chiến thắng
C P C P C P
- Các từ: thiên thư, thạch mã, tái phạm cũng thuộc loại từ ghép chính phụ. Nhưng trong các từ ghép này trật tự các yếu tố có sự khác biệt so với trật tự tiếng Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
Thiên thư thạch mã tái phạm
P C P C P C
- Có hai loại từ ghép Hán Việt:
+ Ghép đắng lập
+ Ghép chính phụ
- Trật tự của từ ghép:
+ Yếu tố phụ đứng trước – yếu tố chính đứng sau
+ Yếu tố chính đứng trước – yếu tố phụ đứng sau.
II. Luyện tập
Câu 1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Hoa: hoa quả, hương hoa - > có nghĩa là bông hoa.
Hoa: hoa mĩ, hoa lệ - > có nghĩa là đẹp.
Phi: phi công, phi đội - > có nghĩa là bay
Phi: phi pháp, phi nghĩa - > có nghĩa là không.
Phi: phi cung, vương phu - > có nghĩa là vợ vua.
Tham: tham vọng, tham lam - > có nghĩa là ham muốn.
Tham: tham gia, tham chiến - > có nghĩa là có mặt.
Gia: gia chủ, gia súc - > có nghĩa là nhà.
Gia: gia vị, gia tăng - > có nghĩa là thêm vào.
Câu 2. Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán VIệt: quốc, sơn, cư, bại đã được học ở bài Nam quốc sơn hà.
- Quốc: quốc gia, cường quốc, quốc kì, quốc vượng, quốc tế…
- Sơn: sơn hà, sơn nam, thanh sơn, hồng sơn…
- Cư: di cư, tản cư, định cư, ngụ cư, cư trú…
- Bại: thất bại, đại bại, thảm bại, bại vong…
Câu 3. Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, đại bại, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp.
- Nhóm có yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau:
Hữu ích phát thanh bảo mật phòng hỏa
C P C P C P C P
- Nhóm có yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau:
Thi nhân đại thắng tân binh hậu đãi
P C P C P C P C
Câu 4.
- 5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ.
- 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
2
Nguyễn Thị Sen
05/08/2017 01:24:52
TỪ HÁN VIỆT


I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
a) Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, nghĩa là gì? Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ.
Gợi ý: Các tiếng Nam, quốc, sơn, đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, : sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốcsơn hà (nước Nam, sông núi). Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...
b) Tiếng thiên trong bài Nam quốc sơn hà và các tiếng thiên dưới đây nghĩa có giống nhau không?
(1) thiên niên kỉ
(2) thiên lí mã
(3) (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.
Gợi ý: Thiên trong thiên thư (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa là trời, thiên trong (1) và (2) nghĩa là nghìn, thiên trong thiên đô nghĩa là dời. Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt.
2. Từ ghép Hán Việt
a) Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
Gợi ý: Chú ý mối quan hệ giữa các tiếng trong từ. Các từ trên là từ ghép đẳng lập.
b) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
Gợi ý: Các từ trên thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.
c) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
Gợi ý: Các từ này cũng thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
- hoa1: hoa quả, hương hoa / hoa2: hoa mĩ, hoa lệ
- phi1: phi công, phi đội / phi2: phi pháp, phi nghĩa / phi3: cung phi, vương phi
- tham1: tham vọng, tham lam / tham2: tham gia, tham chiến
- gia1: gia chủ, gia súc / gia2: gia vị, gia tăng
Gợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của các yếu tố đồng âm. Hoa có các nghĩa: bông hoa, người con gái; tốt đẹp. Phi: bay, chẳng phải, sai trái, vợ vua, mở ra. Tham: ham muốn, dự vào. Gia: nhà, thêm vào.
2. Thêm tiếng để tạo từ ghép theo bảng sau:
quốc
đế quốc,...
sơn
sơn trại,...

định cư,...
bại
thất bại,...
3. Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào bảng phân loại:
chính - phụ


phụ - chính


Gợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của mỗi yếu tố trong từ, xét vai trò các yếu tố. Trong các từ trên, các yếu tố đóng vai trò chính là: ích, thi, thắng, phát, mật, binh, đãi, hoả.
4. Tìm thêm mỗi loại 5 từ theo bảng trên.

chính - phụ
tri thức, địa lí, ...
phụ - chính
cường quốc, tham chiến,...
0
0
Nguyễn Thu Hiền
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Từ hán việt

Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Nam quốc sơn hà : Nam (phương nam), quốc (nước), sơn (núi), (sông). Chỉ có tiếng “nam” là có khả năng đứng độc lập trong câu (ví dụ : anh ấy là người miền nam).

Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã có nghĩa là “nghìn” (số lượng). thiên trong thiên đô có nghĩa là “dời” (di chuyển).

Từ ghép Hán Việt

Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san đều là từ ghép đẳng lập.

Câu 2 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   a. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau giống trật tự trong từ ghép thuần Việt.

   b. Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Tiếng chính đứng sau, tiếng phụ đứng trước ngược so với trật tự từ ghép thuân Việt.

Luyện tập

Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   hoa1 : một bộ phận của cây

   hoa2 : đẹp

   phi1 : bay

   phi2 : không

   phi3 : vợ vua

   tham1 : ham muốn một cách quá đáng

   tham2 : dự phần, góp phần

   gia1: nhà

   gia2 : thêm

Câu 2 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - quốc : quốc gia, vương quốc, quốc kì,…

   - sơn : giang sơn, sơn hà, sơn cước,…

   - cư : di cư, cư dân, cư trú,…

   - bại : bại tướng, đại bại, thất bại,…

Câu 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Chính trước phụ sau Chính sau phụ trước
hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi

Câu 4 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ ghép Hán Việt :

   - Phụ trước chính sau : cường quốc, tham chiến, cách mạng, nhập gia,…

   - Chính trước phụ sau : tri thức, địa lí, gia sư, học viện, …

0
0
Nguyễn Thu Hiền
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Từ hán việt

I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

Câu 1:

Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốcsơn hà (nước Nam, sông núi). Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...

Câu 2:

Thiên trong thiên thư (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa là trời, thiên trong (1) và (2) nghĩa là nghìn, thiên trong thiên đô nghĩa là dời. Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt.

II. Từ ghép Hán Việt

Câu 1:

Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) là từ ghép đẳng lập.

Câu 2:

a. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.

b. Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.

III. Luyện tập

Câu 1: 1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:

- Hoa: hoa quả, hương hoa -> có nghĩa là bông hoa.

- Hoa: hoa mĩ, hoa lệ -> có nghĩa là đẹp.

- Phi: phi công, phi đội -> có nghĩa là bay.

- Phi: phi pháp, phi nghĩa -> có nghĩa là không.

- Phi: phi cung, vương phu -> có nghĩa là vợ vua.

- Tham: tham vọng, tham lam -> có nghĩa là ham muốn.

- Tham: tham gia, tham chiến -> có nghĩa là có mặt.

- Gia: gia chủ, gia súc -> có nghĩa là nhà.

- Gia: gia vị, gia tăng -> có nghĩa là thêm vào.

Câu 2: Thêm tiếng để tạo từ ghép theo bảng sau:

quốc đế quốc, quốc gia, quốc kì, quốc tế, ...
sơn sơn trại, sơn hà, sơn cước, ...
định cư, cư trú, di cư, ...
bại thất bại, bại tướng, đại bại, ...

Câu 3: Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào bảng phân loại:

chính - phụ Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
phụ - chính Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi

Câu 4: Tìm thêm mỗi loại 5 từ theo bảng trên.

chính - phụ tri thức, địa lí, gia sư, học viện, bạch mã, ...
phụ - chính cường quốc, tham chiến, cách mạng, nhập gia, nhật mộ

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Ngữ văn mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo