Mười Đức Tính Tốt :
1. Thông minh.
2. Cần cù, nhẫn nại.
3. Chịu đựng trong mọi hòan cảnh khó khăn.
4. Bắt chước giỏi, nhanh, dung hợp được cái hay của người.
5. Gia đình đùm bọc, che chở, bảo vệ lẫn nhau.
6. Thích làm chủ.
7. Không cực đoan hoặc bảo thủ, tính tình dung dị, dễ thích nghi với xã hội mới.
8. Hiếu học, biết quý trọng giáo dục, người trí thức.
9. Yêu nước nồng nàn. Khi có ngọai xâm sẵn sàng hy sinh tính mạng để bảo vệ đất nước. Tôn thờ và quý trọng người hy sinh vì đất nước.
10. Biết giữ gìn bản sắc dân tộc, không bao giờ bị đồng hóa.
Mười Đức Tính Xấu:
1. Đi trễ, không tôn trọng giờ giấc:
“Không ăn đậu, không phải là Mễ.
Không đi trễ, không phải Việt Nam”.
2. Hay nói dối, hoặc nói dối quanh.
3. Hay biện minh (tại, bị) thiếu tinh thần trách nhiệm.
4. Thích nói xấu người khác, chen vào chuyện người khác (ngồi lê đôi mách), ghen tị.
5. Không tôn trọng của công.
6. Thù dai.
7. Thích ai thì bốc lên tận mây xanh, ghét ai thì dùng mọi lời lẽ để lăng nhục, xỉ vả, chửi bới người ta. Thiếu thận trọng về ngôn ngữ. Thiếu tinh thần vô tư.
8. Khó lòng hùn hạp, khó làm ăn chung vì ai cũng muốn thủ lợi riêng.
9. Vô kỷ luật.
10. Vì chỉ biết có gia đình mình, dòng họ mình cho nên lơ là việc chung.