Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 30 trang 101 - Bài 30: Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
268
0
0
Phạm Minh Trí
07/04/2018 13:21:17

Bài 30: Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 30 trang 101: Em hãy nghiên cứu kĩ bảng 2, vận dụng vốn kiến thức vừa học, lần lượt thực hiện các hoạt động sau:

- Ghi vào cột 2 một số động vật trong bảng 1 mà em biết đầy đủ (chọn ở mỗi hàng dọc 1 loài).

- Ghi vào cột 3 môi trường sống của động vật.

- Ghi tiếp vào cột 4 (kiểu dinh dưỡng), cột 5 (kiểu di chuyển), cột 6 (kiểu hô hấp) của động vật đó để chứng tỏ chúng thích nghi với môi trường sống.

Bảng 2. Sự thích nghi với động vật với môi trường sống

STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp
1 2 3 4 5 6
1
2
3

Trả lời:

STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp
1 2 3 4 5 6
1 Trùng giày Nước Dị dưỡng Bơi bằng lông Khuếch tán qua bề mặt cơ thể
2 Thủy tức Nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da
3 Giun đất Trong đất Dị dưỡng Đào đất để chui Khuếch tán qua da
4 Tôm Nước ngọt, nước mặn Dị dưỡng Bơi, bò, bật Mang
5 Châu chấu Trên cạn Dị dưỡng Bay, bò, nhảy Ống khí

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 30 trang 101: Em hãy ghi thêm tên các loài mà em biết vào ô trống thích hợp của bảng 3.

Bảng 3. Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống

STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài

1

2

3

4

5

6

Làm thực phẩm

Có giá trị xuất khẩu

Được nhân nuôi

Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh

Làm hại cơ thể động vật và người

Làm hại thực vật

Trả lời:

STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài

1

2

3

4

5

6

Làm thực phẩm

Có giá trị xuất khẩu

Được nhân nuôi

Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh

Làm hại cơ thể động vật và người

Làm hại thực vật

Tôm, cu, sò, trai, ốc, mực, bach tuộc

Tôm, cua, ghẹ, mực

Tôm, sò, nghêu, cua

Ong, bọ cạp

Sán lá gan, giun đũa, rận, chấy

Châu chấu, ốc sên, sâu

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Bạch Tuyết
07/04/2018 11:20:49

BÀI 30: Ôn tập phần 1: Động vật không xương sống

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 30 trang 101: Em hãy nghiên cứu kĩ bảng 2, vận dụng vốn kiến thức vừa học, lần lượt thực hiện các hoạt động sau:

- Ghi vào cột 2 một số động vật trong bảng 1 mà em biết đầy đủ (chọn ở mỗi hàng dọc 1 loài) - Ghi vào cột 3 môi trường sống của động vật - Ghi tiếp vào cột 4 (kiểu dinh dưỡng), cột 5 (kiểu di chuyển), cột 6 (kiểu hô hấp) của động vật đó để chứng tỏ chúng thích nghi với môi trường sống.

Lời giải:

Bảng 2. Sự thích nghi của động vật với môi trường sống

STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡngKiểu di chuyểnKiểu hô hấp
123456

1

2

3

- Ốc sên

- Mực

- Tôm

- Cạn

- Nước mặn

- Nước mặn, nước lợ

- Dị dưỡng

- Dị dưỡng

- Dị dưỡng

- Bò chậm chạp

- Bơi

- Bơi, búng càng bật nhảy, bò

- Hệ thống ống khí

- Hệ thống ống khí

- Hệ thống ống khí

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 30 trang 101: Em hãy ghi thêm tên các loài mà em biết vào ô trống thích hợp của bảng 3

Lời giải:

Bảng 3. Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống

STT Tầm quan trọng trong thực tiễn Tên loài
1Làm thực phẩmTôm, cua, sò, ốc, mực
2Có giá trị xuất khẩuTôm sú, cua, mực,…
3Được nhân nuôiTôm, sò, cua
4Có giá trị dinh dưỡng chữa bênhOng (lấy mật), bọ cạp (rượu thuốc)
5Làm hại cơ thể động vật và ngườiGiun đũa, sán lá gan
6Làm hại thực vậtChâu chấu, ốc sên

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×