Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Unit 2 lớp 12: Reading - Reading (trang 23-24 SGK Tiếng Anh 12 mới)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
1.355
0
0
Đặng Bảo Trâm
07/04/2018 14:36:19

Unit 2 lớp 12: Reading

1. You are going to read a text about urbanisation. Predict whether the following statements are true (T) or false (F). (Bạn sẽ đọc một văn bản về đô thị hóa. Dự đoán các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)

1. T2. F3. T4. F5. T

2. Read the text and check your predictions in 1. (Đọc văn bản để kiểm tra những dự đoán trong phần 1.)

Hướng dẫn dịch

Đô thị hóa là quá trình trong đó khu vực đô thị phát triển rộng lớn hơn khi ngày càng nhiều người dân rời khỏi vùng nông thôn đến sống ở các thị trấn và thành phố.

Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu xảy ra ở nhiều quốc gia phát triển về kinh tế (MEDCs). đô thị hóa nhanh chóng xảy ra trong thời kỳ công nghiệp ở châu Âu và Bắc Mỹ trong thế kỷ XIX và đầu XX . Rất nhiều người rời quê hương của họ đến với khu vực đô thị hy vọng tìm được việc làm trong các ngành công nghiệp phát triển ở các thị trấn và thành phố lớn. Kể từ năm 1950 đô thị hóa đã trở nên chậm hơn trong hầu hết các MEDCs. Bây giờ, một số thành phố lớn nhất đang mất dân vì trở lại sống ở khu vực nông thôn. Điều này được gọi là phản đô thị hóa.

Kể từ năm 1950, đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn về kinh tế) ở châu Phi và Nam Mỹ. Giữa năm 1950 và 1990 trong khi dân số đô thị ở LEDCs gấp đôi, trong các nước phát triển lại tăng ít hơn một nửa.

Có nhiều nguyên nhân khác nhau của đô thị hóa ở LEDCs. Dưới đây là một số nguyên nhân lớn. Đầu tiên, người di chuyển đến các khu vực đô thị trên quy mô lớn do thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn. Thứ hai, nông dân cảm thấy khó khăn hơn để kiếm sống không chỉ thời tiết xấu như hạn hán, lũ lụt, bão, mà còn bởi vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. Đây được coi là yếu tố "đẩy"".

Người dân sống ở khu vực nông thôn cũng được 'đẩy' tới các thành phố, được biết đến là trung tâm dịch vụ tài chính, tài sản và cơ hội. Tin tưởng rằng mức sống ở các khu vực đô thị sẽ cao hơn ở nông thôn, nhiều người đến với thành phố tìm kiếm vận may của họ.

Ngày nay, khoảng một nửa dân số thế giới trong khu vực đô thị. Đô thị hóa đã cung cấp những cơ hội, thu nhập cao hơn và tiếp cận tốt hơn tới cơ sở y tế và giáo dục. Dân số đô thị sẽ tiếp tục phát triển và dự kiến tỷ lệ đó sẽ tăng lên 70% vào năm 2050.

3. Find the words in the text that have the following meanings. Write the words in the space provided. (Tìm các từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)

1. expanding2. counter-urbanisation3. doubled4. increase5. migrate

4. Read the text carefully. Answer the following questions. (Đọc văn bản một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)

1. It's a process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.

2. MEDCs stands for more economically developed countries. LEDCs stands for less economically developed countries.

3. Before the 1950s, rapid urbanisation took place in Europe and North America because it was the period of industrialisation in these areas.

4. After 1950, urbanisation started to grow rapidly in LEDCs.

5. Some of the ‘push’ factors of urbanisation are lack of resources in rural areas, bad weather conditions, and competition from large agricultural companies.

6. Because they have to suffer bad weather conditions and competition from large agricultural companies.

7. Some of the ‘pull’ factors of urbanisation are the centralisation of resources such as money, services, wealth and opportunities as well as the higher living standards of these areas.

5. Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn.)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Nguyễn Thị Thảo Vân
07/04/2018 11:24:26

Unit 2: Cultural Diversity

A. Reading (Trang 20-21-22 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why? (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Nhân tố nào trong số các nhân tố sau là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?)

Gợi ý:

In my opinion, love is the most important for a happy life. Because love, especially the true love, is an essential factor for a marriage life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. And there's an important aspect of love: forgiveness. We can say love and forgiveness are two inseparable qualities.

 forgiveness: sự tha thứ inseparable: không thể tách rời hardship: thử thách suffering: đau đớn misfortune: rủi ro 

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Người Mỹ và người châu Á, về mặt truyền thống, có những quan niệm khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mỹ tin vào cuộc hôn nhân "lãng mạn" - đôi nam nữ thích nhau, yêu nhau và quyết định kết hôn với nhau. Ngược lại, người châu Á tin vào cuộc hôn nhân "hẹn ước" - bố mẹ cô dâu và chú rể quyết định việc hôn nhân, còn tình yêu - nếu có, sẽ đến sau hôn nhân, chứ không phải đến trước hôn nhân.

Nhằm làm rõ những điểm khác biệt ấy, một cuộc khảo sát đã được thực hiện với các sinh viên người Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ để tìm hiểu quan điểm của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Sau đây là bản tóm tắt các phản hồi của mỗi nhóm về bốn giá trị cơ bản.

Sức hấp dẫn về ngoại hình: Người Mỹ quan tâm đến vẻ bề ngoài hấp dẫn hơn là người Ấn và Trung Quốc khi chọn người bạn đời của mình. Họ cũng đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình sau khi cưới.

Sự chia sẻ: Hiếm có sinh viên châu Á nào đồng ý với quan điểm của sinh viên Mỹ là vợ chồng nên chia sẻ tâm sự với nhau. Sự thực là, phần lớn sinh viên Ấn và Trung Quốc thật sự cho rằng tốt hơn và khôn ngoan hơn là hai vợ chồng không nên chia sẻ một số ý nghĩ nào đó. Đại đa số nam sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng tin tưởng vợ là điều dại dột.

Hôn nhân bình đẳng: Phần lớn sinh viên châu Á phản đối quan điểm của sinh viên Mỹ xem hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng. Nhiều nam sinh viên Ấn đồng ý rằng "Trong hôn nhân, người phụ nữ phải hi sinh nhiều hơn người đàn ông.

Lòng tin dựa trên tình yêu: Điều đáng nói là có nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ đồng ý rằng người chồng phải có bổn phận cho vợ biết anh ta đã ở đâu nếu anh ta về muộn. Người vợ Á đông có thể yêu cầu chồng kể lại những việc anh ta đã làm. Tuy nhiên, người vợ Mỹ tin chồng không làm điều gì có lỗi với mình bởi vì anh ấy yêu mình chứ không phải vì bổn phận.

Sự so sánh bốn giá trị này khiến người ta nghĩ rằng thanh niên châu Á không lãng mạng như những người đồng trang lứa ở Mỹ.

Task 1. Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences. (Giải thích nghĩa của những từ / cụm từ in nghiêng trong những câu sau.)

1. precede = happen or exist before (xảy ra trước, có trước)

2. determine = find out (tìm hiểu)

3. confide in = tell someone about something very private or secret (chia sẻ điều gì đó thầm kín, bí mật)

4. sacrifice = willingly stop having something you want (hi sinh)

5. obliged = having a duty to do something (bổn phận)

Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are the four key values in the survey? (Bốn giá trị cơ bản trong cuộc khảo sát là gì?)

=> They are Physical attractiveness; Confiding; Partnership of equals; Trust built on love.

2. Who are much more concerned with physical attractiveness when choosing a wife or a husband, the young Americans or the young Asians? (Khi chọn vợ hoặc chồng, thanh niên người Mỹ hay thanh niên châu Á quan tâm nhiều hơn đến sự hấp dẫn về ngoại hình?)

=> The young Americans were much more concerned than the Indians and Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or husband.

3. What are the Indian students' attitudes on a partnership of equals? (Quan điểm của sinh viên Ấn Độ về hôn nhân bình đẳng như thế nào?)

=> The Indian students agreed that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.

4. Why does the American wife trust her husband to do the right thing? (Tại sao người vợ Mỹ tin rằng người chồng sẽ không làm điều gì có lỗi với mình?)

=> The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.

5. What is the main finding of the survey? (Kết luận rút ra từ cuộc khảo sát là gì?)

=> The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Discuss the question: What are the differences between a traditional Vietnamese family and a modern Vietnamese family? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Đâu là những điểm khác nhau giữa một gia đình Việt Nam truyền thống với một gia đình Việt Nam hiện đại?)

Soạn Unit 2 lớp 12: Reading | Tiếng Anh 12 và giải bài tập tiếng Anh lớp 12 | Để học tốt Tiếng Anh 12

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k