Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các phân tử khí từ ống tiêm vào bình tam giác được gọi là tràn khí. Sau khi đưa ống tiêm vào bình tam giác, tổng thời gian tràn khí là thời gian cần thiết để 100 ml khí tràn ra từ ống tiêm vào bình, đo được là 4 giây. Thí nghiệm được lặp lại với khí B và ...
Tôi yêu Việt Nam | Chat Online | |
05/09/2024 13:41:56 (Tổng hợp - Lớp 12) |
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60:
Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các phân tử khí từ ống tiêm vào bình tam giác được gọi là tràn khí.
Sau khi đưa ống tiêm vào bình tam giác, tổng thời gian tràn khí là thời gian cần thiết để 100 ml khí tràn ra từ ống tiêm vào bình, đo được là 4 giây. Thí nghiệm được lặp lại với khí B và tổng thời gian tràn khí đo được là 16 giây.
Ba sinh viên đã đưa ra lời giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của hai chất khí trên.
Học sinh 1
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có khối lượng phân tử (khối lượng chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn. Nhiệt độ của một chất khí là thước đo động năng trung bình của các phân tử chất khí đó. Nếu nhiệt độ của mỗi chất khí là như nhau thì động năng trung bình của các phân tử của các chất khí cũng bằng nhau. Vì động năng trung bình phụ thuộc vào cả khối lượng và vận tốc của các phân tử khí, các khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ di chuyển với vận tốc trung bình nhỏ hơn. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Học sinh 2
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có thể tích phân tử (thể tích chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn. Do thể tích phân tử lớn nên có ít phân tử lớn đi qua được lỗ mở giữa ống tiêm và bình trong một khoảng thời gian nhất định. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có thể tích phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Học sinh 3
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có mật độ phân tử lớn hơn khí A. Khí B có mật độ lớn hơn nghĩa là các phân tử của nó ở gần nhau hơn so với các phân tử của khí A. Sự gần gũi của các phân tử khí B làm tăng khả năng va chạm và làm chậm tốc độ của các phân tử. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có mật độ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Bảng 1 cho thấy khối lượng phân tử (tính bằng amu), thể tích phân tử (tính bằng ÅÅÅ3) và mật độ phân tử cho một số loại khí ở 25°C.
Sau khi đưa ống tiêm vào bình tam giác, tổng thời gian tràn khí là thời gian cần thiết để 100 ml khí tràn ra từ ống tiêm vào bình, đo được là 4 giây. Thí nghiệm được lặp lại với khí B và tổng thời gian tràn khí đo được là 16 giây.
Ba sinh viên đã đưa ra lời giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của hai chất khí trên.
Học sinh 1
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có khối lượng phân tử (khối lượng chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn. Nhiệt độ của một chất khí là thước đo động năng trung bình của các phân tử chất khí đó. Nếu nhiệt độ của mỗi chất khí là như nhau thì động năng trung bình của các phân tử của các chất khí cũng bằng nhau. Vì động năng trung bình phụ thuộc vào cả khối lượng và vận tốc của các phân tử khí, các khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ di chuyển với vận tốc trung bình nhỏ hơn. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Học sinh 2
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có thể tích phân tử (thể tích chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn. Do thể tích phân tử lớn nên có ít phân tử lớn đi qua được lỗ mở giữa ống tiêm và bình trong một khoảng thời gian nhất định. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có thể tích phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Học sinh 3
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có mật độ phân tử lớn hơn khí A. Khí B có mật độ lớn hơn nghĩa là các phân tử của nó ở gần nhau hơn so với các phân tử của khí A. Sự gần gũi của các phân tử khí B làm tăng khả năng va chạm và làm chậm tốc độ của các phân tử. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có mật độ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Bảng 1 cho thấy khối lượng phân tử (tính bằng amu), thể tích phân tử (tính bằng ÅÅÅ3) và mật độ phân tử cho một số loại khí ở 25°C.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì xenon lan ra nhanh nhất ở 25°C.
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
A. Đúng | 1 phiếu (100%) |
B. Sai 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 1 trả lời |
Trắc nghiệm liên quan
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các phân ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các phân ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các phân ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các phân ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các phân ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 54: “Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 54: “Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 54: “Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 54: “Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 54: “Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ ... (Tổng hợp - Lớp 12)
Trắc nghiệm mới nhất
- Để tạo ra điện trường xoáy, không cần có (Vật lý - Lớp 12)
- Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về cảm ứng điện từ? (Vật lý - Lớp 12)
- Phát biểu nào sau đây nói đến hiện tượng cảm ứng điện từ? (Vật lý - Lớp 12)
- Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây (Hình vẽ), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng? (Vật lý - Lớp 12)
- Một học sinh đo cường độ dòng điện chạy trong ống dây khi di chuyển cực bắc của thanh nam châm lại gần ống dây. Cường độ dòng điện sẽ tăng khi (Vật lý - Lớp 12)
- Cách nào sau đây không tạo ra suất điện động cảm ứng? (Vật lý - Lớp 12)
- Ở thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ giữa thanh nam châm và ống dây. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây (Vật lý - Lớp 12)
- Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường có cảm ứng từ B, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là ... (Vật lý - Lớp 12)
- Một dây dẫn được đặt nằm ngang theo hướng nam bắc trong một từ trường đều có cảm ứng từ nằm ngang hướng về phía đông. Trong dây dẫn có dòng electron chuyển động theo chiều về phía nam. Phát biểu nào sau đây là đúng? (Vật lý - Lớp 12)
- Một vòng dây hình vuông nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Trong vòng dây này có dòng điện với cường độ I chạy theo chiều kim đồng hồ. Nếu cảm ứng từ hướng từ trái sang phải và nếu mỗi cạnh của vòng dây có chiều dài thì tổng lực từ tác dụng lên vòng dây ... (Vật lý - Lớp 12)