LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Unit 1 lớp 10: Writing - D. Writing (trang 17-18 SGK Tiếng Anh 10)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
7.447
18
3
Phạm Minh Trí
07/04/2018 14:24:52

Unit 1: A day in the life of

D. Writing (Trang 17-18 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1. Read the following passage and find all the verbs that are used in the past simple and the connecttors (time expressions) in the story. (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả các động từ được sử dụng ở thì quá khứ đơn và các từ nối (cụm từ diễn đạt thời gian) trong câu chuyện.)

Hướng dẫn dịch:

Một câu chuyển kể

Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần.

Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo.

Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy minh đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nừa thôi.

Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi.

Các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realized, seemed, were, screamed, had, felt, announced, landed.

Các từ nối về thời gian: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.

Task 2. Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results. (Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)

Các sự kiện:

Đỉnh điểm: We all thought we had only minutes to live.

Phần kết: pilot announced that everything was all right. We landed safely.

Task 3. Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire. (Dùng từ gợi ý bên dưới để viết một câu chuyện kể về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn.)

Last year, I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.

It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor, It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we felt smoke. The black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke.

Then, just as we all thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their Way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
CenaZero♡
07/04/2018 11:16:27

Unit 1 lớp 10: Writing (trang 12 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?(Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn? )

2 Read the text about Lam's family below and complete the chore chart.Đọc bài văn sau về gia đình Lam và hoàn thành bảng công việc nhà.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống trong một gia đình gồm 4 người: ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi đều là những người rất bận rộn: cả ba và mẹ tôi đều đi làm, em tôi và tôi dành hầu hết thời gian của chúng tôi ở trường, vì vậy chúng tôi phân chia các công việc trong nhà một cách công bằng.

Ba tôi chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cũng lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Mẹ tôi nấu ăn và mua thực phẩm.

Là một đứa con lớn trong nhà, tôi gánh vác phần lớn công việc nhà. Tôi giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần. Nhiệm vụ của An - em gái tôi bao gồm việc giúp đỡ mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn và rửa bát dĩa. Em tôi và tôi thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.

Chúng tôi cùng nhau san sẻ các công việc nhà một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu tất cả mọi người cùng góp sức, gánh nặng sẽ giảm di và mọi người sẽ có một số thời gian để thư giãn.

Dad

mends things around the house, cleans the bathroom

(sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà, lau chùi nhà tắm)

Mum

does most of the cooking and grocery shopping

(nấu ăn và mua thực phẩm)

Lam

does the laundry, takes out the rubbish and cleans the fridge, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with sister)

( giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với em gái))

An

helps Mum prepare meals and washes the dishes, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with brother)

giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát dĩa, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với anh trai)

3. Read the text again and answer the questions.(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. How many people are there in Lam's family? (Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?)

There are four people in Lam’s family. (Có 4 người trong gia đình Lâm.)

2. Why are they very busy? (Tại sao họ rất bận rộn?)

Because both parents work and the children spend most of their time at school. (Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.)

3. How do they split the housework in the family? (Họ phân chia công việc trong gia đình như thế nào?)

They split the housework equally in the family. (Họ chia công việc đều nhau.)

4. What household chores does each member of the family do? (Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?)

The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat. (Ông bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.)

5. Do the family members enjoy the housework? (Các thành viên trong nhà có thích công việc nhà không?)

Yes, they do. They do it willingly. (Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.)

6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? (Lợi ích của mọi người trong nhà chia sẻ việc nhà là gì?)

The burden is less, so everyone has time to relax. (Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.)

4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Name: Mum

Chore list:

- does most of the cooking (nấu ăn)

- grocery shopping (và mua thực phẩm)

Name: Dad

Chore list:

- mends things around the house (sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà)

- cleans the bathroom (lau chùi nhà tắm)

Name: Trinh

Chore list:

- helps Mum prepare meals (giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn)

- washes the dishes (rửa bát đĩa)

- lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

- sweeps the house (quét nhà)

- feeds the dog (cho chó ăn)

Name: Khang

Chore list:

- does the laundry (giặt giũ)

- takes out the rubbish (đổ rác)

- and cleans the fridge (làm sạch tủ lạnh)

- lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

- sweeps the house (quét nhà)

- feeds the dog (cho chó ăn)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư