a) Thể khẳng địnhCông thức:
Với động từ tobe: S + was/ were + O
Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
- S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Với động từ thường: Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Ví dụ:
- She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
- You ate my cake. (Bạn đã ăn bánh của mình)
Lưu ý:
- Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.
- Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
b) Thể phủ địnhVới động từ tobe: S + was/were not + Object/Adj
Ví dụ:
- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
Lưu ý:
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Với động từ thường: S + did not + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Lưu ý:
Trong thì Quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
c) Thể nghi vấnVới động từ tobe: Was/Were+ S + Object/Adj?
Trả lời:
- Yes, I/ he/ she/ it + was.
- No, I/ he/ she/ it + wasn’t
- Yes, we/ you/ they + were.
- No, we/ you/ they + weren’t.
Ví dụ:
- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
- Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Lưu ý:
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Với động từ thường: Did + S + V(nguyên thể)?
Trả lời:
- Yes, S + did.
- No, S + didn’t.
Ví dụ:
- Did she miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
- Yes, She did./ No, She didn’t.
Lưu ý:
Trong thì Quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.