Triều Trần: 9 vị
1. Nguyễn Quan Quang: Trạng nguyên đầu tiên. Quê Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Bính Ngọ (1246).
2. Nguyễn Hiền: Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất (13 tuổi). Quê Dương A, Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định. Đỗ khoa Đinh Mùi (1247) (Khoa này cả 3 vị tam khôi đều trẻ tuổi: Bảng nhãn Lê Văn Hưu 17 tuổi; Thám hoa Đặng Ma La 14 tuổi).
3. Trần Quốc Lặc: Kinh Trạng nguyên. Quê Uông Hạ, Minh Tân, Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Bính Thìn (1256).
4. Trương Xán: Trại Trạng nguyên. Quê Hoành Bồ, Hoành Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình. Đỗ khoa Bính Thìn (1256), năm 29 tuổi.
5. Trần Cố: Kinh Trạng nguyên. Quê Phạm Lý, Ngô Quyền, Thanh Miện, Hải Dương. Đỗ khoa Bính Dần (1266).
6. Bạch Liêu: Trại Trạng nguyên. Quê Nguyên Xá, Diễn Ninh, Diễn Châu, Nghệ An. Đỗ khoa Bính Dần (1266).
7. Đào Tiêu: quê Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Đỗ khoa Ất Hợi (1275).
8. Mạc Đĩnh Chi: quê Lũng Động, Nam Tân, Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Giáp Thìn (1304).
9. Đào Sư Tích: quê Lý Hải, Song Khê, Yên Dũng, Bắc Giang. Đỗ khoa Giáp Dần (1374).
Triều Lê Sơ: 20 vị.
10. Nguyễn Trực: quê Bái Khê, Tam Hưng, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Nhâm Tuất (1442), năm 26 tuổi.
11. Nguyễn Nghiêu Tư: quê Phù Lương, Quế Võ,Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Thìn (1448).
12. Lương Thế Vinh: quê Cao Phương, Liên Bảo, Vũ Bản, Nam Định. Đỗ khoa Quý Mùi (1463), năm 23 tuổi.
13. Vũ Kiệt: quê Yên Việt,Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Nhâm Thìn (1472), năm 20 tuổi.
14. Vũ Tuấn Chiêu: quê Nhật Tảo, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Đỗ khoa Ất Mùi (1475), năm 50 tuổi.
15. Phạm Đôn Lễ: quê Hải Triều, Phạm Lễ, Hưng Hà, Thái Bình. Đỗ khoa Tân Sửu (1481), năm 27 tuổi.
16. Nguyễn Quang Bật: quê Bình Ngô, An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Giáp Thìn (1484), năm 21 tuổi.
17. Trần Sùng Dĩnh: quê Đông Khê, An Lâm, Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Đinh Mùi (1487), năm 23 tuổi.
18. Vũ Duệ: quê Trịnh Xá, Lê Tinh, Phong Châu, Phú Thọ. Đỗ khoa Canh Tuất (1490), năm 23 tuổi.
19. Vũ Dương: quê Man Nhuế, Thanh Lâm (cũ), nay là Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Quý Sửu (1493), năm 22 tuổi.
20. Nghiêm Viện: quê Bồng Lai, Quế Võ, Bắc Ninh. Đỗ khoa Bính Thìn (1496).
21. Đỗ Lý Khiêm: quê Ngoại Lãng, Song Lãng, Vũ Thư, Thái Bình. Đỗ khoa Kỷ Mùi (1499).
22. Lê Ích Mộc: quê Thanh Lãng, Quảng Thanh, Thủy Nguyên, Hải Phòng. Đỗ khoa Nhâm Tuất (1502), năm 44 tuổi.
23. Lê Nai: quê Mộ Trạch, Tân Hồng, Bình Giang, Hải Dương. Đỗ khoa Ất Sửu (1505), năm 27 tuổi.
24. Nguyễn Giản Thanh: quê Ong Mạc, Hương Mạc, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Thìn (1508), năm 28 tuổi.
25.Hoàng Nghĩa Phú: quê Mạc Xá, Chương Mỹ, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Tân Mùi (1511), năm 31 tuổi.
26. Nguyễn Đức Lương: quê Canh Hoạch, Dân Hòa, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Giáp Tuất (1514), năm 51 tuổi.
27. Ngô Miễn Thiệu: quê Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Dần (1518), năm 20 tuổi.
28. Hoàng Văn Tán: quê Xuân Lôi, Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Mùi (1523).
29. Trần Tất Văn: quê Nguyệt Áng, Thái Sơn, An Lão, Hải Phòng. Đỗ khoa Bính Tuất (1526).
Triều Mạc: 11 vị.
30. Đỗ Tòng: quê Lại Ốc, Long Hưng, Mỹ Văn, Hưng Yên. Đỗ khoa Kỷ Sửu (1529), năm 26 tuổi.
31. Nguyễn Thiến: quê Canh Hoạch, Dân Hòa, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Nhâm Thìn (1532), năm 38 tuổi.
32. Nguyễn Bỉnh Khiêm: quê Trung Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ khoa Ắt Mùi (1535), năm 45 tuổi.
33. Giáp Hải: quê Dĩnh Kế, Lạng Giang, Bắc Giang. Đỗ khoa Mậu Tuất (1538), năm 32 tuổi.
34. Nguyễn Kỳ: quê Tân Dân, Châu Giang, Hưng Yên. Đỗ khoa Tân Sửu (1541), năm 24 tuổi.
35. Dương Phúc Tư: quê Lạc Đạo, Mỹ Văn, Hưng Yên. Đỗ khoa Đinh Mùi (1547), năm 43 tuổi.
36. Trần Văn Bảo: quê Dứa, Đồng Quang, Nam Trực, Nam Định. Đỗ khoa Canh Tuất (1550), năm 27 tuổi.
37. Nguyễn Lương Thái: quê An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Sửu (1553), năm 29 tuổi.
38. Phạm Trấn: quê Đoàn Tùng, Tứ Lộc, Hải Dương. Đỗ khoa Bính Thìn (1556), năm 34 tuổi.
39. Phạm Duy Quyết: quê Kim Khê, Cộng Hòa, Chí Linh, Hải Dương. Đỗ khoa Nhâm Tuất (1562), năm 42 tuổi.
40. Vũ Giới: quê Lương Xá, Phú Lương, Gia Lương, Bắc Ninh. Đỗ khoa Đinh Sửu (1577), năm 37 tuổi.
Triều Lê Trung Hưng: 6 vị.
41. Nguyễn Xuân Chính: quê Phù Chẩn, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Đinh Sửu (1637), năm 50 tuổi.
42. Nguyễn Quốc Trinh: quê Nguyệt Áng, Đại Áng, Thanh Trì, Hà Nội. Đỗ khoa Kỷ Hợi (1659), năm 35 tuổi.
43. Đặng Công Chất: quê Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội. Đỗ khoa Tân Sửu (1661),năm 40 tuổi.
44. Lưu Danh Công: quê Phương Liệt, Thanh Trì, Hà Nội. Đỗ khoa Canh Tuất (1670), năm 27 tuổi.
45. Nguyễn Đăng Đạo: quê Hoài Bão, Liên Bảo, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Hợi (1683),năm 33 tuổi.
46. Trịnh Tuệ: quê Sóc Biện Thượng, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa. Đỗ khoa Bính Thìn (1736), năm 33 tuổi.