Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit IICI dự thấy có 11,2 lít khí thoát ra (ở dktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit IICI dự thấy có 11,2 lít khí thoát
ra (ở dktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
C. 90,0 gam
D. 71,0 gam
A. 55,5 gam
B. 91,0 gam
2 Bài 14: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu vào dung dịch IICH dư thu được 4,48 lít
IL (dktc), dung dịch B và rắn Y. Hòa tan hoàn toàn rắn Y vào dung dịch ILSO4 đặc, nóng dư thu được
V lít SO2 (dktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
c.
Dẫn toàn bộ V lít SO2 thu được ở trên vào 150 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ CM của
các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
0 Bài 15: Hòa tan m gam MCO3 (M là kim loại) trong dung dịch HC1 12% vừa đủ thu được dung dịch muối
MCE có nồng độ là 19,61% và có 5,6 lít khí CO2 (dktc) thoát ra. Giá trị của m là
A. 25
B. 31
C. 21
D. 29
loại M có hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% được dung
Bài 16 : Hoà tan một oxit kim
dịch muối 11,764%. Tìm kim loại M.
Bài 17. Cho 5,1 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lit
Iz (dktc). Tính thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp dầu là:
A. 52,94%
B. 32.94%
C. 50%
D. 60%
Bài 18: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84 gam axit IISO4. Xác định công thức của
oxit trên.
Đáp số: Cao
Bài 19: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150 ml dung dịch HC1 1,5M.
b/ Cho luồng khí II, dư di qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Đáp số: FezO3
Bài 20: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO thì thu được
68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
Bài 21: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit
ISO, 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Bài 22: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một
dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Bài 23: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg. Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch IIC1 2M vừa dủ để phản ứng hết
với Y là
A.57 ml
B. 50 ml
C. 75 ml D. 90 ml
Bài 24 : Hoà tan hết 22,4 gam hỗn hợp : Mg, Al, Fe trong dung dịch IIC1. Sau phản ứng thu được 16,8 lít
(dktc) khí. Khối lượng muối khan thu được là
A. 75,65
Bài 25: Hòa tan hoàn toàn
Tính % khối lượng mỗi kim
A. 32,53% và 67.47%
B. 68,25
C. 58,32
D. 42,64
8,3 gam Al và Fe vào dung dịch IISO, dư thấy tạo 26,05 gam muối sunfat.
loại trong hỗn hợp ban đầu?
B. 63,2% và 36,85
C. 56% và 46%
Bài 26:
Bài 27: Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch IICH dư thấy có
dktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A dược bao nhiêu gam muối khan:
D. Dáp án khác
6,72 lít khí thoát ra (ở
C. 32,6g
D. 46,2g
B. 36,7g
A. 23,1g
Bài 28: Hoà tan 55,2 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại FeO và AlO3 cần vừa dủ 700ml dung dịch
HSO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là:
D. 219.2g
C. 136,8g
A. 98,8g
B. 167,2g
1 trả lời
128