Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
Ví dụ: If it rains - I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà)
(Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính)
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Làm thế nào để sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh một cách chính xác nhất?
2. Các loại câu điều kiện trong tiếng AnhType
If Clause
Main Clause
Usage
0
If + Present simple
Present simple
Sự thật hiển nhiên
1
If + Present simple (Present continuous, Present perfect)
Future simple
Có thật ở hiện tại
2
If + Past simple (Past continuous)
Would/Could/Should (not) + V (inf)
Không có thật ở hiện tại
3
If + Past perfect
(Past perfect continuous)
Would/Could/Should (not) + Have + V3/edKhông có thật trong quá khứ
Hỗn hợp
(1) If + Past perfect
(2) If + Simple past (Past continuous)
(1) Would/Could/Should (not) _ V (inf)
(2) Would/Could/Should (not) + Have + V3/ed
Một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn kéo dài đến hiện tại
Một bản chất hoặc một tình trạng vốn có ở hiện tại gây ra hậu quả trong quá khứ
Khái niệm về câu điều kiện loại 1
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + Present simple, Future simple
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Ex:
Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
(2) Câu điều kiện loại 2Khái niệm về câu điều kiện loại 2:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ex:
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed
Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ex:
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc:
If + Simple Present, Simple PresentTrong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.
(3) Câu điều kiện ở dạng đảoTrong tiếng Anh câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo (Inversion).
Ex:
ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví dụ:
(5) Câu điều ước WISH/IF ONLY
Cấu trúc WISH/IF ONLY ở hiện tại
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)
Cấu trúc WISH/IF ONLY ở quá khứ
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)
Cấu trúc WISH/IF ONLY ở tương lai
Khẳng định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)
Phủ định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)
Cấu trúc If only: :S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể)
- Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc:
If + present simple, ... may/might + V-inf.
Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý:
If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ex. If it stops raining, we can go out.
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động:
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.
If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen:
If + present simple, present simple.
Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.
- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc:
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính):
If + present simple, (do not) V-inf.
Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, don't open the door.
- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because":
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?
B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại:
If + present continuous, simple future.
Ex. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed (tương đương simple future).
- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó:
If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện:
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự:
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ex. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably).
Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.
Loại 2- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.
- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.
Loại 3- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.
- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followed my advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (If Clause)- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry
Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.
Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào?
- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.
- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.
Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it.
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |