Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Câu 224. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O B. CuO. C. CO. D. SO2.
Câu 225. Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
A. CuO, CaO, K2O, Na2O. B. CaO, Na2O, K2O, BaO.
C. Na2O, BaO, CuO, MnO. D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.
Câu 226. Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH:
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CO2, SO2, P2O5, SO3. D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Câu 227. Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO. D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Câu 228. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%
Câu 229. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 19,7 gam B. 19,5 gam C. 19,3 gam D. 19 gam
Câu 230. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.
D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.
Câu 224. Cho các gói bột oxit màu trắng: K2O, BaO, MgO, P2O5. Sử dụng cách nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Hòa tan vào nước B. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím
C. Hòa tan vào nước chanh D. Cho tác dụng với axit HCl
Câu 225. Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7: 3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
A. Fe(OH)2 B. Fe2O3 C.Fe3O4 D.FeO
Câu 226. Cho 140 kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước.Vậy lượng
Ca(OH)2 thu được là:
A. 144 kg B. 147 kg C. 148 kg D. 140 kg
Câu 227. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
A. 3,2% và 18% B. 3,15% và 17,76%
C. 5% và 15% D. 4% và 18%
Câu 228. Kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí hidro. Dẫn khi hidro thu được qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là:
A. Al và Mg B. Zn và Cu
C. Fe và Mg D. Cu và Fe
Câu 229. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa KHCO3?
A. Có khí thoát ra và có kết tủa B. Chỉ có kết tủa trắng
C. Có khí thoát ra và dung dịch trong suốt D. Dung dịch có màu vàng
Câu 230. Điều kiện để muối phản ứng với muối là:
A. Hai muối tham gia phản ứng đều phải tan
B. Hai muối đem phản ứng phải có một muối không tan
C. Hai muối tham gia phản ứng đều phải tan, hai muối tạo thành ít nhất phải có một muối không tan
D. Hai muối tạo thành ít nhất phải có một muối không tan
Câu 231. Cho 30,4 gam oxit kim loại M vào 294 gam dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Công thức hóa học của oxit trên là:
A. Al2O3 B. Fe2O3 C. Cr2O3 D. FeO
Câu 232. Cho a gam một bazơ vào dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,25 gam muối clorua khan. Mặt khác, cũng đem nung nóng a gam
lượng bazơ trên đến khối lượng không đổi thì thu được 1,6 gam một oxit kim loại. Công thức phân tử của bazơ là:
A. Fe(OH)3 B. Mg(OH)2 C. Zn(OH)2 D. Cu(OH)2 Câu 233. Trộn 13,44 gam dung dịch KOH 25% với 32,5 gam dung dịch FeCl3 20%. Sau phả ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa là bao nhiêu ?
A. 3 gam B. 3,14 gam C. 4,14 gam D. 2,14 gam
Câu 234. Hoà tan 50 g CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư.Thể tích của khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 8,96 lít. D. 5,6 lít.
Câu 235. Cho hỗn hợp ZnO và Al2O3 có cùng khối lượng tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là:
A. 15/32 B. 10/7 C. 17/15 D. 17/27
Câu 236. Cho 40 gam Cu và ZnO tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, lọc lấy phần không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 30% và 70% B. 60% và 40%
C. 70% và 30% D. 40% và 60%
Bài 13. Luyện tập chương 1 Các loại hợp chất vô cơ
Câu 237. Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
A. 80,7 gam. B. 90,7 gam. C. 100,7 gam. D. 70,7 gam
Câu 238. Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A.
A. Fe B. Mg C. Zn D. Al
Câu 239. Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
A. Fe B. Mg C. Zn D. Al
Câu 240. Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lít H2 (đktc). Công thức của oxit là
A. FeO B. Fe2O3 C. FeO2 D. Fe3O4
Câu 241. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại A
A. Fe B. Mg C. Zn D. Al
Câu 242. Cho 12,8 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu được 27 gam muối clorua. Tìm kim loại R.
A. Fe B. Mg C. Zn D. Cu
Câu 244. Cho 5,4 gam kim loại R phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Kim loại R là
A. Fe B. Mg C. Zn D. Al
Câu 245. Cho 24,75 gam hiđroxit của kim loại tác dụng với dung dịch axit sunfuric 9,8%. Để trung hòa axit còn dư cần dùng 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Công thức hóa học của hiđroxit là
A. Al(OH)3 B. Mg(OH)2 C. Zn(OH)2 D. Ba(OH)2
Câu 246. Hòa tan hoàn toàn 1,45 gam kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan, tính giá trị của m.
A. 4,29 gam B. 5,29 gam C. 6,29 gam D. 7,29 gam Câu 247. Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp kim loại Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 60,8 (g) muối khan. Tính giá trị của m.
A. 15,2 gam B. 16,2 gam C. 17,2 gam D. 18,2 gam Câu 248. Cho 6 gam oxit kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl 7,3%. Công thức hóa học của oxit ?
A.MgO B. BaO C. CaO D. ZnO
Câu 249. Hòa tan oxit kim loại hóa trị không đổi trong một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22,64%. Công thức hóa học của oxit ?
A. ZnO ` B. MgO C. Al2O3 D. Na2O
Câu 250. Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó.
A. MgO B. ZnO C. CuO D. CaO
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |