Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Dấu hiện nhận biết các thì trong tiếng Anh: QKĐ, HTĐ, TLĐ, QKTT, HTTT, TLTT, QKHT, HTHT, TLHT

M.n nêu cả công thức nhé, có ví dụ thì càng tố!
[CAM MON M.N NHIEU RAT NHIEU]hihihi
12 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
7.010
6
3
Nguyễn Tấn Hiếu
21/07/2018 14:30:43
* HTĐ : Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
* QKĐ : Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe .
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
8
4
Nguyễn Tấn Hiếu
21/07/2018 14:32:11
TLĐ :
Công thức:
  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu: Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
QKTD :
Công thức
  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
7
3
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:34:05
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

1. Cách dùng:

Cách dùngVí dụ
Diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói

Stephanie is preparing for dinner at the moment.
(Thời điểm này, Stephanie đang chuẩn bị cho buổi tối)

Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác.

Amanda! You are always going to work late!
(Amanda, cô lúc nào cũng đi trễ hết!)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn

I'm visiting my grandparents next month.
(Tôi sẽ đi thăm ông bà vào tháng tới)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

I've got a lot of assignment this semester. I'm doinga research, too.
(Học kỳ này tôi có nhiều bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,

2. Cấu trúc:

- Thể khẳng định:

S + be + V-ing + + O + …


Chủ ngữĐộng từ to be
Iam
he/ she/ itis
they/ you/ weare

Ví dụ:

I am walking to school.

(Tôi đang đi bộ tới trường)

They are driving to New York.

(Họ đang lái xe tới New York)

- Thể phủ định:

S + be + not + V-ing + O + …


Chủ ngữĐộng từ to be
Iam not
he/ she/ itisn't (is not)
they/ you/ wearen't (are not)

Ví dụ:

You aren't doing your homework, don't tell lie.

(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ)

He isn't working at the moment.

(Hiện tại anh ấy không có làm việc)

- Thể nghi vấn:

Dạng yes/no: be + S+ V-ing + O + …?

Dạng có từ để hỏi: Wh- + be + S + V-ing + O + …?

Ví dụ:

Are they talking about the lastest version of iPhone?

(Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?)

What are you doing here Ms. Grambird?

(Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có các từ: Now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!))

Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.

Ví dụ:

Look! the dog is running out.

(Coi kìa! Con chó đang chạy ra)

I’m going to New York after I finish this course.

(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)

3
5
Nguyễn Tấn Hiếu
21/07/2018 14:34:13
* HTTD :
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.
* TLTD :
Công thức:
  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu: Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
* TLHT :
Công thức:
  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu:
  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai
4
6
Nguyễn Tấn Hiếu
21/07/2018 14:35:57
* HTHT :
Công thức
  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu : Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
* QKHT :
Công thức dùng:
  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
5
2
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:36:23
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng
Ví dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
4. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
  S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
S + haven’t/ hasn’t  + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
 
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
6
2
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:38:34
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
4. Công thức thì hiện tại đơn Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
  Khẳng định
  • S + am/are/is + ……
Ex:
I + am;
We, You, They  + are He, She, It  + is
Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
  • S + V(e/es) + ……I ,
We, You, They  +  V (nguyên thể)
He, She, It  + V (s/es)
Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
  Phủ định
  • S + am/are/is + not +
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
  • S + do/ does + not + V(ng.thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
  Nghi vấn
  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 
Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex:  Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex:  Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
  Lưu ý
Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
7
3
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:40:20
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùngVí dụ
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi) She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.It has been raining (Trời vừa mưa xong ) I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)
3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– I have graduatedfrom my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
– She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
– She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)
Have/ Has + S + been + V-ing ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Haveyou been standingin the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
– For + khoảng thời gian
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Các bạn tham khảo thêm cách dùng thì Hiện tại hoàn thành tại đây nha:
Thì Quá Khứ Hoàn Thành
6
1
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:41:53
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
1. Cách dùng:
Cách dùngVí dụ Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ.
Yesterday, I was working in my office all the afternoon.
(Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều.)
What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday?
(Bạn làm gì trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ chiều ngày hôm qua?)
  Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm nào đó ở quá khứ
was studying Japanese at 7 p.m yesterday.
(Tôi đang học tiếng Nhật vào lúc 7 p.m hôm qua.)
They were learning English at that time.
(Họ đang học tiếng Anh vào thời gian đó.)
  Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ
Last night, my brother was studying while my mom was cooking.
(Tối qua, em tôi học bài trong khi má tôi nấu ăn.)
► Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ nhận thức, tri giác như hear, feel, see, watch, smell…
Ví dụ:
When students heard the bell, they left.
(Khi học sinh nghe chuông reng, họ ra về.)
He felt tired at that time.
(Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó.)
2. Cấu trúc:
- Thể khẳng định:
S + was/were + V-ing + O + … 
Chủ ngữĐộng từ to be
I/ he/ she/ itwas
they/ we/ youwere Ví dụ:
They were dancing in the middle of the jungle.
(Họ đang nhảy múa ở giữa khu rừng.)
- Thể phủ định:
S + wasn’t/weren’t + V-ing + O +….
Ví dụ:
wasn’t concentrating in class.
(Tôi đã không tập trung trong lớp.)
- Thể nghi vấn:
Câu hỏi dạng yes/no: Was/Were + S + V-ing + O + ….?
Câu hỏi có từ hỏi: Question words + was/were + S + V-ing + O + …?
Các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Why, Which, How
Ví dụ:
Was he working at his computer when the power cut occurred?
(Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?)
What was she talking?
(Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?)
3. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn:
Trong câu thường có: at … yesterday/ last night (lúc … tối qua, ngày hôm qua), all day, all night, all … (cả ngày, tuần, tháng) ,from … to …, the whole of (thời gian),while, at that very moment, hoặc giờ giấc cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:
was studying at 7 o’clock last night.
(Tối qua lúc 7h tôi đang học bài)
While I was working, he was watchingTV.
(Khi tôi đang làm việc thì anh ấy xem TV)
6
1
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:43:49
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) (phần 2)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Trong câu có các cụm từ sau:
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time …
- before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
IV- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ HAI
1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched stop – stopped
* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
2. Động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. 
Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought
7
0
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:46:36
Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
2.Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Thể khẳng định: S + will + be + V-ing
Ví dụ: Michael will be running a marathon this Saturday. (Michael sẽ đang tham gia chạy marathon vào thứ 7 này)
Tom will be attending the conference next month. (Tom sẽ đang tham dự buổi hội nghị vào tháng tới)
Thể phủ định: S + will + not + be + V-ing
Ví dụ: I will not be watching TV when she arrives tonight. (Khi cô ấy đến vào tối nay, tôi sẽ không đang xem tivi.)
Jack will not be swimming at the pool tomorrow morning. (Sáng mai Jack sẽ không đang bơi ở hồ bơi vào)
Thể nghi vấn: Will + S + be + V-ing?
Ví dụ: Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)
Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?)
3.Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
—Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: At midnight tonight, we will still be driving through the desert. (Vào giữa đêm nay, chúng ta sẽ đang lái xe băng qua sa mạc)
Tonight at 6 PM, I am going to be eatingdinner. (Vào lúc 6 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối)
—Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
Ví dụ: I will be waiting for you when your bus arrives. (Khi xe buýt của cậu đến thì tớ đang đứng đợi rồi)
You will be waiting for her when her plane arrives tonight. (Bạn sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống)
—Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
Ví dụ: My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks. (Bố mẹ tớ sẽ đi London, thế nên tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
—Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ví dụ: This time next week I will be sun-bathing in Bali. (Giờ này tuần sau tôi sẽ đang tắm nắng tại Bali)
Next Monday, you will be working in your new job. (Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình.)
—Ở thể nghi vấn, thì tương lai tiếp diễn còn được sử dụng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai
Ví dụ: Will she be going to the party tonight? (Cô ấy sẽ tham gia buổi tiệc tối nay chứ?)
Will you be bringing your friend to the pub tonight? (Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?)
—Thì tương lai tiếp diễn thường được kết hợp với từ “still” để chỉ những hành động hay sự đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai
Ví dụ: Tomorrow he will still be sufferingfrom his cold. (Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ)
In an hour I will still be ironing my clothes. (Trong một giờ tới, tôi vẫn sẽ đang là áo quần của mình)
—Ngoài ra, trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking. A few people will be eatingpizza, and several people are going to be drinking beer. (Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau. Một vài người sẽ đang ăn bánh pizza và một vài người sẽ đang uống bia.)
*Lưu ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
4.Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn —Thì tương lai tiếp diễn không được sử dụng trong những mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vì vậy, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)
=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
—Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn.
+ state: be, cost,
fit, mean, suit
+ possession: belong,
have
+ senses: feel, hear,
see, smell, taste, touch
+ feelings: hate,
hope, like, love, prefer, regret, want, wish
+ brain work:
believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)
=> Jane will be at my house when you arrive.
—Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn
At 8:00 PM tonight, John will be washingthe dishes. (chủ động)
=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)
6
0
Việt Nam vô địch
21/07/2018 14:50:57
Thì quá khứ đơn
Cấu trúc 
(+) S + was/ were/V-ed ….
(-)  S + was/ were + not + V-ed ….
(?) Was/ Were + S +V-ed…?
Cách dùng:
  • Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
Ex: We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
(Cô ấy đã trở về nhà, bật máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử)
  • Diễn đạt một thói quen trong quá khứ:
Ex: I used to play soccer with my friends when I was young.
(Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của mình khi tôi còn trẻ)
  • Dùng trong câu điều kiện loại II
Ex: If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua chiếc xe ô tô đó)
Những từ nhận biết: last night/ year/ month: tối hôm qua/ năm ngoái/ tháng trước
yesterday: Hôm qua
3 years ago: Ba năm trước
in 2010: vào năm 2010

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×