Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi
ĐỀ BÀI
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
GỬI TỚI ĐẢO XA
Trên bản đồ chỉ là những chấm xanh
Mà thiêng liêng trong tim gợi nhớ
Ơi đảo xa những đêm không ngủ
Đảo quê hương, đảo của ta ơi
Cờ đỏ tung bay rực rỡ giữa trùng khơi
Bốn bề gió và sóng tung bọt trắng
Ta nâng niu từng giọt mưa, giọt nắng
Bình minh lên trên mảnh đất yêu thương
Giữ bình yên cho cuộc sống hậu phương
Như mắt biển kiêu hãnh trong giông bão
Ước sớm lại được ra với đảo
Ngắm giọt sương trên cành lá long lanh.
(Theo Nguyễn Trọng Hoàn để lại, Nguyễn Trọng Hoàn,
NXB Công an nhân dân, 2021, tr.252)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ cách luật B. Thơ tự do C. Thơ lục bát D. Thơ 7 chữ
Câu 2. Từ “xanh” trong câu thơ đầu của bài thơ trên với từ “xanh” trong câu nào sau đây là từ đa nghĩa?
A. “Trái khế còn xanh, hái ở vườn nhà
Mẹ mang về nấu canh chua cá lóc”
B. “Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh”
C. “Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.”
D. “Cánh hoa lan trắng ngần giữa vòm lá xanh non.”
Câu 3. Từ nào sau đây trong bài thơ trên là từ mượn?
A. long lanh B. nâng niu C. hậu phương D. cành lá
Câu 4. Từ “đảo” trong câu văn “Họ đã đảo ngược tình thế của trận chiến đấu.” và từ “đảo” trong câu thơ “Ơi đảo xa những đêm không ngủ” là:
A. từ đa nghĩa. B. từ trái nghĩa. C. từ láy. D. từ đồng âm.
Câu 5. Từ “mắt” trong “mắt biển” được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa gốc
C. Nghĩa ẩn dụ B. Nghĩa chuyển
D. Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển
Câu 6. Chỉ ra tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu thơ sau:
Ơi đảo xa những đêm không ngủ
Đảo quê hương, đảo của ta ơi
A. Làm cho sự vật trở lên gần gũi, sinh động.
C. Làm cho câu thơ sinh động gợi hình, gợi cảm. B. Nhấn mạnh đối tượng được nói đến trong câu thơ.
D. Làm câu thơ giàu nhịp điệu có hồn.
Câu 7. Đâu không phải dấu hiệu hình thức giúp em nhận ra “Gửi tới đảo xa” là một văn bản thơ?
A. Có hình thức cấu tạo đặc biệt, các câu được viết thành dòng, các dòng gộp thành các khổ.
B. Các câu súc tích, ngắn gọn, ngôn ngữ hàm súc, có hiệp vần giữa các câu.
C. Số chữ trong văn bản không nhiều, mỗi câu, mỗi dòng trung bình 7 – 10 chữ.
D. Số chữ trong văn bản nhiều, câu văn dài.
Câu 8. Trong khổ thơ thứ 2 của bài thơ có những từ láy nào?
A. thiêng liêng, tung bay, nâng niu
C. rực rỡ, nâng niu B. bốn bề, nâng niu, bình minh
D. rực rỡ, bốn bề, yêu thương
Thực hiện yêu cầu
Câu 9. Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
Câu 10. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta
2 trả lời
1.044