Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phương trình phản ứng giữa kim loại magie và dung dịch axetate:
Mg + 2CH3COOH -> Mg(CH3COO)2 + H2
a) Theo phương trình trên, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2, và khối lượng mol của Mg là 24,31 g/mol. Vậy số mol Mg trong 0,48 g là:
n(Mg) = m/M = 0,48/24,31 = 0,0198 mol
Vậy số mol H2 sinh ra cũng bằng 0,0198 mol. Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích khí H2 sinh ra là:
V(H2) = n(H2) * 22,4 = 0,0198 * 22,4 = 0,44352 L = 443,52 mL
Vậy thể tích khí hydrogen sinh ra ở đktc là 443,52 mL.
b) 1 mol Mg tạo ra 1 mol Mg(CH3COO)2, và khối lượng mol của Mg(CH3COO)2 là 142,38 g/mol. Vậy khối lượng muối thu được là:
m(muối) = n(Mg(CH3COO)2) * M = 0,0198 * 142,38 = 2,82 g
c) Dung dịch axetate 2M có nồng độ mol là 2 mol/l. Vậy thể tích dung dịch acid đã dùng để hòa tan hết 0,48 g Mg là:
V = n/M = 0,24/2 = 0,12 L = 120 mL
d) Số mol muối thu được là số mol Mg đã phản ứng, nên nồng độ mol của muối thu được là:
c(muối) = n(muối) / V(muối) = n(Mg) / V = 0,0198 / 0,12 = 0,165 mol/L
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |