Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Ta có thể xác định số mol của CO2 sinh ra như sau: n(CO2) = V/ Vm = 2.24/ 24.45 = 0.0916 (mol) Theo phương trình phản ứng đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A, ta có thể lập phương trình sau: CnHmOx + (n + m/4 - x/2)O2 -> nCO2 + m/2H2O Áp dụng vào bài toán, ta có thể tính số mol của H2O sinh ra: n(H2O) = m(H2O) / MM(H2O) = 2.7 / 18 = 0.15 (mol) Do phương trình phản ứng ta thấy rằng một phần mol O2 tiêu hao bằng với phần mol H2O sinh ra, do đó: n(O2) = n(H2O) = 0.15 (mol) Số mol của A sử dụng để đốt cháy: n(A) = n(CO2) = 0.0916 (mol) Vậy khối lượng của A là: m(A) = n(A) x MM(A) = 0.0916 x 46 = 4.214g
Từ đó, ta tính được số nguyên tử C, H, O trong phân tử chất hữu cơ A: n(C) = n(CO2) = 0.0916 (mol) n(H) = n(H2O) x 2 = 0.3 (mol) n(O) = n(A) - n(C) - n(H)/2 = 0.0916 - 0.0916 - 0.15/2 = 0.0234 (mol) Vậy CTPT của chất A là: C4H10O
b) CTCT của A là: CH3CH2CH2CHO
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |