Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:
a) Bố trí theo thứ tự: đèn, vật, thấu kính hội tụ, màn ảnh sao cho thu được ảnh rõ nét trên màn đánh dấu vị
trí trên băng quang học (hình vẽ 2).
b) Đặt thấu kính phân kì vào trước màn ảnh một khoảng d ≤50 mm , Đo khoảng cách d từ thấu kính phân
kì tới màn, ghi giá trị của d <0 vào Bảng 1.
c) Dịch dần màn ảnh ra xa thấu kính phân kì tới vị trí thu được ảnh rõ nét trên màn. Đo khoảng cách d'
từ thấu kính phân kì tới màn, ghi giá trị của d'>0 vào Bảng 1.
d) Lặp lại thí nghiệm ghi Bảng 1 đủ 5 lần đo và tính toán, xử lí số liệu (như hướng dẫn ở phần IV).
Bång 1:
Lân
do
1
d'
d*
(mm) (mm)
2
-39
-40
3
-40
4
-39
5
-41
91
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
+ Các công thức :
Δd' Ad
(mm) (mm)
1.0
1,0
89
90
90
89
1,0
1₁
O
d d'
(mm) (mm)
- Giá trung bình của tiêu cự: f =
=
-39.8
89.8
+ d₂ + .... +
d
- Giá trị trung bình của mỗi lần đo: J = di tải ttd,
- Sai số tuyệt đối: Ad, = |d d
- Sai số tuyệt đối trung bình: Ad = Ad, + Ad, +...+ Ad,
n
n
d = d± Ad
(mm)
- Sai số của phép đo: Ad = Ad +Ad,
*
Tương tự : Học sinh tính với giá trị d' của ảnh.
d.d'
d+d'
và d' =
n và Ad'
f=
=
=
d.d'
d+d'
(mm)
-71.48
d₁ + d₂ + ... + d
n
Ad + Ad₂ + ... + Ad
Af
(mm)
n
và Ad' =Ad + Ad, ; Ad, là sai số của dụng cụ đo.
f = ıAf
(mm)