Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi
cứu
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
ĐỂ THỊ THỬ NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng, thời Xuân Thu chiến quốc Tề Trang
Công đi săn, giữa đường gặp một con bọ ngựa, nghênh đầu giơ càng ra để chặn
xe vua lại. Vua hỏi quần thần: “Con gì dấy?” một lính hộ giá thưa: “Một con bọ
ngựa không tự lựa sức mình!”. Câu này về sau cho đến nay thành thành ngữ “Bọ
ngựa không biết lượng sức”. Đúng là bọ ngựa cản xe, cũng hơi quá đáng, nhưng
nó có đôi tay lợi hại, côn trùng thấy nó đều phải ngại.
Bọ ngựa có một đôi chân trước, co trước ngực, trên cái cổ dài là một cái đầu
nhỏ hình tam giác bẹt. Trên chiếc miệng nhỏ xíu có một cặp hàm đen tía xấu xí,
cổ nó rất mềm mại, có thể quay đầu đi mọi phía. Thần thái của nó rất nhu mì.
Lúc thường, bọ ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm
một, nên rất khó phát hiện. Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch.
Khi phát hiện mục tiêu, như tên bắn, phóng đôi dao quắm ra về mồi, chẳng bao
giờ về trượt.
Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, ruồi, nhặng, muỗi, bướm ngài,
đa số là côn trùng có hại. Một con bọ ngựa trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con muỗi.
Sở dĩ nó bắt mồi chính xác là vì cặp mắt kép của nó có hệ thống ngắm hoàn
chỉnh. Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình về mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát
trăm trúng....
(Trích Bách khoa toàn thư tuổi trẻ, thiên nhiên và môi trường, Nguyễn văn Thi - Nguyễn
Kim Đô dịch, NXB Phụ nữ, lưu chiều 2002, tr.511-512)
Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ
câu 1 đến câu 6):
Câu 1. Đoạn văn trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào?
A. Văn bản tự sự, miêu tả
B. Văn bản miêu tả, biểu cảm
C. Văn bản nghị luận, tự sự
D. Văn bản thông tin
Câu 2. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào?
A. Đặc điểm của con bọ ngựa.
B. Một truyền thuyết Trung Quốc thời Xuân Thu chiến quốc.
C. Bọ ngựa cản xe Tề Trang Công, hơi quá đáng.
D. Con trùng thấy bọ ngựa đều ngại.
Câu 3. Những từ nào sau đây là từ láy?
A. bọ ngura
B. nhỏ xíu
C. truyền thuyết D. mềm mại
Câu 4. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình
vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”?
B. Chỉ mục đích
Chỉ thời gian
C. Chi phương tiện
D. Chỉ địa điểm
Câu 5 . Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của
nó rất nhu mì”
1 trả lời
322