LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chỉ ra, nêu công dụng, vị trí của các liên từ, từ nối:

Câu 1. Chỉ ra, nêu công dụng, vị trí của các liên từ, từ nối: and, but, or, so, yet, although, nevertheless, moreover, otherwise, invspite of, despite, because, because of.
Câu 2. Nêu các cụm từ cố định, cụm động từ cố định và giải nghĩa trong chương trình tiếng Anh 8.
Câu 3. Nêu quy tắc chuyển từ mệnh đề về cụm từ, từ cụm từ về mệnh đề. Lấy ví dụ.
Câu 4. Nêu quy tắc chuyển từ so sánh hơn của tính từ về so sánh hơn của trạng từ.
Câu 5. Nếu những động từ theo sau đó là to_V hoặc V_ing.
Câu 6. Nêu vị trí của danh, động, tính, trạng từ trong câu.
 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
41
2
1
Yến Nguyễn
26/04/2023 19:52:09
+5đ tặng
1, 

Các liên từ và từ nối trong tiếng Anh được sử dụng để kết nối các ý trong câu và giúp ngữ pháp và văn phong trở nên chính xác và mạch lạc. Dưới đây là một số ví dụ về các liên từ và từ nối phổ biến và chức năng của chúng:

  1. And: sử dụng để kết nối hai hay nhiều vật, người, sự việc, ý tưởng, ...

Example: I have a cat and a dog.

  1. But: được dùng để biểu thị sự khác biệt, đối lập giữa hai ý tưởng, hai sự việc.

Example: I'm hungry, but I don't want to cook.

  1. Or: được dùng để đưa ra sự lựa chọn giữa hai hay nhiều ý tưởng, lựa chọn.

Example: Would you like tea or coffee?

  1. So: được dùng để kết nối hai sự việc, ý tưởng liên quan đến nhau theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Example: It was raining, so we decided to stay inside.

  1. Yet: được dùng để biểu thị sự ngược lại, đối lập giữa hai ý tưởng, hai sự việc.

Example: I'm tired, yet I have to finish this project.

  1. Although: được dùng để biểu thị sự tương phản giữa hai ý tưởng, hai sự việc.

Example: Although it was raining, we decided to go for a walk.

  1. Nevertheless: được dùng để biểu thị sự đối lập giữa hai ý tưởng, hai sự việc, nhưng vẫn đưa ra kết luận tích cực.

Example: The weather was bad, nevertheless, we had a great time.

  1. Moreover: được dùng để thêm vào một ý tưởng, một sự việc khác để tăng tính thuyết phục.

Example: The car is fast, moreover, it's also fuel-efficient.

  1. Otherwise: được dùng để chỉ ra hành động cần được thực hiện nếu không sẽ có hậu quả không mong muốn.

Example: You need to study hard, otherwise, you'll fail the exam.

  1. In spite of / Despite: được dùng để biểu thị sự tương phản giữa hai ý tưởng, hai sự việc.

Example: In spite of / Despite the rain, we decided to go for a walk.

  1. Because: được dùng để biểu thị sự nguyên nhân của một sự việc.

Example: I'm staying at home because it's raining.

  1. Because of: được dùng để chỉ ra sự việc là nguyên nhân của một hành động, một tình huống.

Example: We arrived late because of the traffic.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Vinh
26/04/2023 19:53:35
+4đ tặng
Câu 1.

- And: được sử dụng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề có cùng chức năng, ý nghĩa. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: She likes reading and watching movies.
- But: được sử dụng để nối hai ý trái ngược nhau, thể hiện sự phân định, trái ngược với nhau. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: He is hardworking but not very intelligent.
- Or: được sử dụng để đưa ra lựa chọn hoặc tùy chọn giữa hai sự vật, sự việc. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: Do you want tea or coffee?
- So: được sử dụng để kết luận hoặc kết quả của một sự việc, tình huống trước đó. Nó được đặt sau mệnh đề trước đó. Ví dụ: It's raining heavily, so we will stay inside.
- Yet: được sử dụng để chỉ sự không nhất quán, trái ngược, hoặc bất ngờ với một sự vật, sự việc trước đó. Nó được đặt ở đầu hoặc giữa câu. Ví dụ: She is very talented, yet she hasn't achieved much yet.
- Although: được sử dụng để chỉ sự phủ định hoàn toàn hoặc một phần của ý trước đó. Nó được đặt ở đầu hoặc giữa câu. Ví dụ: Although he is talented, he lacks confidence.
- Nevertheless: tương tự như "although", được sử dụng để chỉ sự phủ định hoàn toàn hoặc một phần của ý trước đó. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: She failed the test, nevertheless, she was determined to continue studying.
- Moreover: được sử dụng để bổ sung thêm thông tin cho ý trước đó. Nó được đặt ở đầu hoặc giữa câu. Ví dụ: He has talent in art, moreover, he is also good at music.
- Otherwise: được sử dụng để chỉ sự thay đổi ý kiến hoặc tình huống nếu không xảy ra điều gì đó. Nó được đặt ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: Otherwise, we will have to cancel the event.
- In spite of: được sử dụng để chỉ sự phủ định hoàn toàn hoặc một phần của ý trước đó. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: In spite of her talent, she lacks motivation.
- Despite: tương tự như "in spite of", được sử dụng để chỉ sự phủ định hoàn toàn hoặc một phần của ý trước đó. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: Despite the bad weather, he still went for a run.
- Because: được sử dụng để chỉ nguyên nhân của một sự việc. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: He was late because of the traffic.
- Because of: tương tự như "because", được sử dụng để chỉ nguyên nhân của một sự việc. Nó được đặt giữa hai phần tử cần nối. Ví dụ: She couldn't attend the meeting because of a family emergency.

Câu 2.

- Cụm từ cố định: là những cụm từ đặc biệt có ý nghĩa không tương ứng với từng từ điển. Ví dụ: don't mind, be fond of, take care of, come true.
- Cụm động từ cố định: là những cụm từ gồm một động từ và một giới từ hoặc trạng từ đi cùng với nó, tạo nên một ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ: look forward to, give up, run out of, put up with.

Câu 3.

- Từ mệnh đề chuyển sang cụm từ: xóa bỏ từ "that" nếu có, đổi thứ tự các từ để trở thành cụm từ có tính hơn tuần tự, đặt dấu phẩy giữa mệnh đề và cụm từ. Ví dụ: I think that he is honest -> I think, he is honest.
- Từ cụm từ chuyển sang mệnh đề: thêm từ "that" về mặt ngữ pháp và đặt lại thứ tự từ để trở thành mệnh đề đầy đủ. Ví dụ: I hope you can come on time -> I hope that you can come on time.

Câu 4.

- Đối với tính từ với 2 âm tiết: thêm "more" ở trước tính từ để chuyển sang so sánh hơn, và "the most" để chuyển sang so sánh nhất. Ví dụ: clever -> more clever -> the most clever.
- Đối với tính từ với 3 âm tiết trở lên: thêm "more" hoặc "less" ở trước tính từ để chuyển sang so sánh hơn, và "the most" hoặc "the least" để chuyển sang so sánh nhất. Ví dụ: beautiful -> more beautiful -> the most beautiful; difficult -> less difficult -> the least difficult.
- Đối với trạng từ: thêm "more" ở trước trạng từ để chuyển sang so sánh hơn, và "the most" để chuyển sang so sánh nhất. Ví dụ: quickly -> more quickly -> the most quickly.

Câu 5.

- Nếu động từ theo sau là "to_V": đó là một động
Vinh
bạn có thể like và chấm điểm cho mình nha

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư